Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2019/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 22 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 24 /TTr-STC ngày 13 /02/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:

1. Đối với nhà cấp III (từ 2 đến 5 tầng) và nhà cấp IV:

Áp dụng đơn giá tại Phụ lục số 01 - Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả áp dụng cho công tác bồi thường, giải phòng mặt bằng kèm theo Quyết định số 528/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của UBND tỉnh.

2. Đối với nhà cấp I, cấp II, cấp III (6 - 7 tầng) và nhà chung cư: Chi tiết tại  Phụ lục kèm theo.

Một số trường hợp cụ thể ngoài quy định trên đây được áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà theo điểm c, khoản 2, Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2019 và thay thế các Quyết định sau:

1. Quyết định số 132/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh;

2. Quyết định số 147/2013/QĐ-UBND ngày 03/5/2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

3. Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: TC, XD, TNMT, Tổng Cục Thuế (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: TC, XD,TNMT, Cục Thuế tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh BN;
- VP UBND tỉnh: CVP, các P.CVP;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ NHÀ CẤP I, CẤP II, CẤP III (6-7 TẦNG) VÀ NHÀ CHUNG CƯ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 22/02/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

Loại nhà cửa

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

A

Nhà chung cư

 

 

I

Số tầng ≤ 7

 

 

1

Số tầng 5

m2

6.370.000

2

5 < số tầng 7

m2

8.240.000

II

7 < số tầng ≤ 20

 

 

1

7 < số tầng 10

m2

8.490.000

2

10 < số tầng 15

m2

8.880.000

3

15 < số tầng 18

m2

9.520.000

4

18 < số tầng 20

m2

9.920.000

III

Số tầng > 20

 

 

1

20 < số tầng 25

m2

11.050.000

2

25 < số tầng 30

m2

11.600.000

3

30 < số tầng 35

m2

12.690.000

4

35 < số tầng 40

m2

13.630.000

5

40 < số tầng 45

m2

14.580.000

6

45 < số tầng 50

 

15.520.000

B

Nhà ở riêng lẻ

 

 

I

Nhà cấp III, 5 < số tầng ≤ 7

 

 

1

Nhà cấp III, loại 1 :

m2

6.439.000

2

Nhà cấp III, loại 2:

m2

5.188.000

3

Nhà cấp III, loại 3:

m2

4.794.000

II

Nhà cấp II

 

 

1

Nhà cấp II, loại 1

 

 

 

7 < số tầng 10

m2

6.635.000

 

10 < số tầng 15

m2

6.940.000

 

15 < số tầng 18

m2

7.440.000

 

18 < số tầng 20

m2

7.752.000

2

Nhà cấp II, loại 2

 

 

 

7 < số tầng 10

m2

5.346.000

 

10 < số tầng 15

m2

5.591.000

 

15 < số tầng 18

m2

5.994.000

 

18 < số tầng 20

m2

6.246.000

3

Nhà cấp II, loại 3

 

 

 

7 < số tầng 10

m2

4.939.000

 

10 < số tầng 15

m2

5.166.000

 

15 < số tầng 18

m2

5.539.000

 

18 < số tầng 20

m2

5.771.000

III

Nhà cấp I

 

 

1

Nhà cấp I, loại 1

 

 

 

20 < số tầng 25

m2

8.635.000

 

25 < số tầng 30

m2

9.065.000

 

30 < số tầng 35

m2

9.917.000

 

35 < số tầng 40

m2

10.652.000

 

40 < số tầng 45

m2

11.394.000

 

45 < số tầng 50

m2

12.129.000

2

Nhà cấp I, loại 2

m2

 

 

20 < số tầng 25

m2

6.958.000

 

25 < số tầng 30

m2

7.304.000

 

30 < số tầng 35

m2

7.991.000

 

35 < số tầng 40

m2

8.582.000

 

40 < số tầng 45

m2

9.181.000

 

45 < số tầng 50

m2

9.772.000

3

Nhà cấp I, loại 3

 

 

 

20 < số tầng 25

m2

6.429.000

 

25 < số tầng 30

m2

6.749.000

 

30 < số tầng 35

m2

7.383.000

 

35 < số tầng 40

m2

7.930.000

 

40 < số tầng 45

m2

8.482.000

 

45 < số tầng 50

m2

9.029.000

 

BẢNG PHÂN LOẠI NHÀ

STT

Loại nhà

Quy cách

1

Loại 1

Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch Granite

2

Loại 2

Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền Granite

3

Loại 3

Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm kính; cửa nhựa lõi thép). Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch Ceramic