- 1Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Thủy lợi 2017
- 6Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 7Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2019/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 15 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 03 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành về việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều được Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều
1. Việc quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trong tỉnh được tổ chức theo hệ thống công trình thủy lợi (dự án thủy lợi) được quy định bởi quy hoạch hoặc dự án đầu tư được duyệt, không chia cắt theo địa giới hành chính. Mỗi hệ thống công trình thủy lợi hoặc công trình thủy lợi phải do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về công trình thủy lợi, đê điều bao gồm: xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong toàn tỉnh. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý và khai thác.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp trên địa bàn cấp huyện.
Điều 4. Nội dung phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều
1. Giao Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang trực tiếp quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối lớn phục vụ liên tỉnh được Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn giao tỉnh quản lý, các công trình thủy lợi phục vụ liên huyện, những công trình kỹ thuật vận hành phức tạp và công trình thuộc các dự án thủy lợi có liên quan đến vốn nước ngoài. Cụ thể:
a) Kênh chính;
b) Kênh cấp I;
c) Cống đầu mối;
d) Cống đầu kênh cấp I;
đ) Các cống dưới đê biển, đê cửa sông và các cống đầu mối dưới đê sông;
e) Trạm bơm Bình Phan;
g) Các cống có phục vụ giao thông thủy dưới đê bao, bờ bao của hệ thống công trình thủy lợi khép kín, chủ động điều tiết nước có diện tích vùng dự án trên 2.000ha (hai ngàn hecta).
(Đính kèm theo phụ lục 1, phụ lục 2)
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy lợi) quản lý, bảo vệ hệ thống đê biển, đê cửa sông, đê sông (ngăn mặn) trên địa bàn tỉnh.
(Đính kèm theo phụ lục 3)
3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi. Cụ thể:
a) Kênh cấp II;
b) Kênh cấp III;
c) Kênh nội đồng;
d) Cống dưới đê sông của dự án thủy lợi không khép kín và cống nội đồng;
đ) Đê bao, bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái (đối với các huyện phía Tây)
Tùy theo quy mô, nhiệm vụ công trình và điều kiện thực tế, địa phương có thể thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở (hoặc giao cho tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý) theo quy định của pháp luật.
4. Các công trình giao thông (cầu qua kênh, đập, đê có phục vụ giao thông) được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản thủy lợi được quản lý theo phân cấp quản lý công trình giao thông của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố.
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU
Điều 5. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.
2. Đối với đập, vùng phụ cận được tính từ chân đập trở ra:
a) Đập ngăn dòng vĩnh cửu là 20 mét;
b) Đập tạm ngăn lũ và triều cường là 10 mét.
3. Đối với cống, vùng phụ cận bảo vệ công trình được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía:
a) Cống dưới đê biển là 50 mét;
b) Cống dưới đê cửa sông là 40 mét;
c) Cống dưới đê sông, đê dọc kênh là 30 mét;
d) Đối với các cống còn lại (trừ các cống quy định tại điểm a, b, c khoản 3 của Điều này và cống trên sông theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Luật Thủy lợi năm 2017) là 20 mét;
đ) Cống có kết hợp cầu giao thông đi qua, ngoài quy định vùng phụ cận tại khoản 3 Điều này còn phải phù hợp với các quy định về phạm vi bảo vệ của ngành giao thông vận tải đối với cầu, cống, đường;
e) Các cống đầu mối, cống nằm trong khu vực dân cư, khu công nghiệp phải có hàng rào bao quanh bảo vệ công.
4. Đối với trạm bơm:
a) Vùng phụ cận bảo vệ trạm bơm do các đơn vị báo cáo đầu tư và thiết kế kỹ thuật xác định để đảm bảo thông thoáng, cách xa khu chứa các vật liệu dễ cháy, nổ, ô nhiễm; dễ vận chuyển máy móc, thiết bị lắp đặt, sửa chữa, thuận tiện cho người vận hành và sửa chữa. Đối với phần xây đúc như: bể hút, bể xả, nhà máy, trạm biến áp vùng phụ cận bảo vệ công trình 50 mét ra mỗi phía tính từ giới hạn xây đúc cuối cùng;
b) Phải xây dựng hàng rào bảo vệ khu vực trạm bơm và nhà quản lý.
5. Đối với kênh, vùng phụ cận được tính từ mép kênh trở ra mỗi bên cụ thể như sau:
a) Kênh nội đồng là 05 mét;
b) Kênh có lưu lượng từ 03 m3/giây đến 10 m3/giây (tương đương kênh cấp 2, cấp 3) là 10 mét;
c) Kênh có lưu lượng từ 10m3/giây đến 20m3/giây (tương đương kênh cấp 1) là 20 mét;
d) Kênh có lưu lượng lớn hơn 20m3/giây (tương đương kênh trục) là 30 mét;
đ) Các đoạn kênh đi qua trung tâm thị trấn, khu đông dân cư có nhà ở liền kề ven kênh là 05 mét;
e) Đối với kênh mà bờ kênh có đường giao thông, đê kết hợp thì phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân đê phía kênh được coi là vùng phụ cận bảo vệ công trình. Từ chân đường giao thông, chân đê về phía đồng, vùng phụ cận lấy theo quy định về giao thông và đê điều, nhưng vùng phụ cận bảo vệ công trình (bao gồm phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân đê phía kênh, bề rộng bản thân đường giao thông, đê và vùng phụ cận của đường giao thông, đê về phía đồng) không được nhỏ hơn vùng phụ cận bảo vệ công trình theo quy mô kênh tương ứng;
h) Các kênh kết hợp làm giao thông thủy, ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, e Khoản 5 Điều này còn phải phù hợp với quy định riêng của ngành Giao thông vận tải.
Điều 6. Phạm vi bảo vệ đê điều
1. Đối với đê điều phạm vi bảo vệ gồm: thân đê và vùng phụ cận. Vùng phụ cận đối với đê cấp IV, cấp V được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với đê biển tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê ở những vị trí khác tính từ chân đê trở ra 200 mét về phía biển, 25 mét về phía đồng;
b) Đối với đê sông và đê cửa sông tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 25 mét về phía đồng, 20 mét về phía sông;
c) Đối với đê bao tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 10 mét về phía đồng, 05 mét về phía sông;
2. Đối với kè bảo vệ đê, vùng phụ cận bảo vệ công trình được giới hạn từ phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía 50 mét.
Điều 7. Xử lý công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều
1. Công trình, nhà ở trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều đã được đền bù, có quyết định thu hồi hoặc trên đất hiến tặng đều phải di dời.
2. Công trình, nhà ở hiện có nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều nếu không ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình được tiếp tục sử dụng nhưng không được mở rộng quy mô hoặc thay đổi kết cấu.
3. Công trình, nhà ở hiện có nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình thì phải thực hiện các giải pháp khắc phục; trường hợp không thể khắc phục phải dỡ bỏ hoặc di dời.
4. Công trình, nhà ở không hợp pháp trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều thuộc diện di dời phải di dời.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi quy định về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, báo cáo định kỳ hàng năm kết quả thực hiện quy định này về Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện quy hoạch thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập thủ tục thu hồi, giao đất theo kế hoạch và yêu cầu các chủ đầu tư, các đơn vị quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều có trách nhiệm quản lý, bảo vệ.
3. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông thủy, bộ, xác định lộ giới, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều có kết hợp giao thông; thực hiện cắm biển báo, chỉ giới đảm bảo an toàn giao thông.
4. Sở Tài chính cân đối bố trí vốn hợp lý cho công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên các tuyến đê do tỉnh quản lý từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm cho các địa phương, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý và khai thác công trình thủy lợi.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kế hoạch đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng mới công trình thủy lợi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cấp thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp nằm trong hệ thống công trình thủy lợi, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi và không gây ô nhiễm môi trường nước. Tổ chức di dời, tái định cư những công trình, nhà ở trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.
7. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh phối hợp chặt chẽ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều theo quy định pháp luật.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và đề nghị Báo Ấp Bắc thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về công tác quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 9. Trách nhiệm của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang
1. Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý kỹ thuật các công trình phân cấp cho các huyện, thị xã, thành phố quản lý.
2. Xây dựng quy trình vận hành các công trình thủy lợi đầu mối và hệ thống công trình thủy lợi khép kín theo từng vùng dự án; lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật; lập kế hoạch khai thác, tu bổ, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo công trình thủy lợi theo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Chủ trì, phối hợp và thống nhất với đơn vị quản lý công trình các huyện, thị xã, thành phố về lịch vận hành công trình trong hệ thống thủy lợi (dự án thủy lợi).
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng lập kế hoạch xây dựng vùng phụ cận bảo vệ công trình và lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; thu hồi giao quyền sử dụng đất vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trong địa bàn địa phương theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu trách nhiệm lập quy hoạch thủy lợi nội đồng, xây dựng quy trình vận hành các công trình thủy lợi trong hệ thống phù hợp với quy trình vận hành công trình đầu mối và quy hoạch vùng dự án.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, giáo dục nhân dân có ý thức bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; kịp thời phát hiện các hành vi phá hoại, các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều để kịp thời ngăn chặn, các nguy cơ hư hỏng và huy động lực lượng tại chỗ để ứng cứu khi công trình có sự cố; tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều theo quy định pháp luật; đồng thời báo cáo lên cấp trên và cơ quan trực tiếp quản lý công trình biết về kết quả xử lý.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KÊNH GIAO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Tên công trình | Vị trí Huyện/ xã | Hành trình | Qui mô | Diện tích phục vụ (ha) | Năm xây dựng | Ghi chú | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | L(m) | B(m) | Cao trình đáy | ||||||
| KÊNH CHÍNH |
|
|
| 207.910 |
|
|
|
|
|
1 | Sông Ba Rài - Kênh 12 | - Hội Xuân, Cẩm Sơn, Phú Cường- huyện Cai Lậy - Thanh Hòa, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Trung-TX Cai Lậy | Sông Tiền | K. Hai Hạt- Trương Văn Sanh | 30.890 | 40-:-60 | (-3,0-:-(-7,0) | 4.603 |
|
|
2 | Rạch Cái Cối | Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Lương, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Tân Thanh-huyện Cái Bè | Sông Tiền (Hòa Khánh) | Sông Tiền (Tân Thanh) | 19.830 | 108-:-178 | (-10,0)-:-(-7,6) | 9.040 |
|
|
3 | Kênh Lộ Mới | TT Mỹ Phước, Mỹ Phước, Thạnh Mỹ-huyện Tân Phước | K.Nguyễn V Tiếp | Kênh Bắc Đông | 11.550 | 23-:-37 | (-2,2)-:-(-3,0) | 2.310 | 1990 |
|
4 | Kênh Bắc Đông | Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước | Kênh 1 | Ngã 3 Láng Cát | 20.390 | 23-:-37 | (-2,9)-:-(-3,2) | 2.039 | 1994 |
|
5 | Rạch Bảo Định | - Phường 1, 2, 3, 7, 10, Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho - Long An, Thân C Nghĩa-huyện Châu Thành - Lương H Lạc, Mỹ Thạnh An, Hòa Tịnh, Trung Hòa-huyện Chợ Gạo | Sông Tiền | Rạch Bà Lý | 19.800 | 40-:-60 | -4,0 | 10.300 |
|
|
6 | Xuân Hòa - Cầu Ngang | - Xuân Đông, Hòa Định, A.T.Thủy, Bình Ninh-huyện Chợ Gạo - Thạnh Nhựt-huyện Gò Công Tây | Cống Xuân Hòa | Rạch Vàm Giồng | 19.800 | 35 | (-3,5-:-(-4,0) | 33.000 |
| Nạo vét 2010 |
7 | Kênh 14 | - Vĩnh Hựu, Long Vĩnh, Long Bình, Bình Tân, Yên Luông-huyện Gò Công Tây - Long Hòa-TX Gò Công | Cống Vàm Giồng | Kênh Salisette | 16.200 | 30 | (-2,5-:-(-3,5) | 2.844 |
| Nạo vét 2014 |
8 | Rạch Vàm Giồng | Huyện Gò Công Tây | Cống Vàm Giồng | Cống Gò Công | 21.500 | 30 | -1,85 | 1.800 |
|
|
9 | Rạch Gò Công | - Bình Xuân, B.Đông, T.Trung, Long Chánh-TX Gò Công -Thành Công, Bình Phú, Đồng Sơn- huyện Gò Công Tây | Vàm Sông Tra | Cống Gò Gừa | 10.350 | 75 | -6,0 | 1.035 |
|
|
10 | Kênh Trần Văn Dõng | Bình Nghị, Bình Ân, Tân Điền- huyện Gò Công Đông | Kênh Salisette | Cống Rạch Bùn | 10.450 | 30 | -2,5 | 2.120 |
| Nạo vét 2017 |
11 | Kênh Salisette | - Phường 1, 2, 5, Long Hòa, Long Thuận-TX Gò Công - Bình Nghị, Phước Trung, Tân Hòa- huyện Gò Công Đông | Rạch Vàm Giồng | Cống Long Uông | 7.950 | 30 | -3,5 | 790 |
|
|
12 | Kênh Champeaux | TT Tân Hòa, Tăng Hòa, Tân Thành, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông | Kênh Salisette | Cống Tân Thành | 8.600 | 15 | -1,5 | 860 |
| Nạo vét 2018 |
13 | Rạch Sơn Qui - Láng Nứa | - Long Hưng, Tân Trung-TX Gò Công - Tân Đông, Tân Tây, Tân Phước- huyện Gò Công Đông | Rạch Vàm Giồng | Cống Vàm Tháp | 10.600 | 40 | (-2,5-:-(-3,4) | 2.800 |
| Nạo vét 2017 |
| KÊNH CẤP 1 |
|
|
| 950.720 |
|
|
|
|
|
1 | Rạch Cái Lân | Tân Thanh, Tân Hưng-huyện Cái Bè | R. Cái Cối | R. Đồng Tháp | 5.920 | 34-:-56 | (-6.0)-:-(-3.0) | 540 |
|
|
2 | Rạch Ruộng | Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lợi B- huyện Cái Bè | S. Cái Cối | Kênh Cổ Cò | 9.750 | 40-:-47 | (-3.0)-:-(-5.0) | 1.100 |
|
|
3 | Kênh Cùng | Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lợi B, An Thái Trung-huyện Cái Bè | S. Cái Cối | K. Cổ Cò | 8.440 | 26-:-48 | (-1.5)-:-(-3.9) | 1.142 |
|
|
4 | Rạch Ấp Tuất - Kênh Bang Mãn | Tân Hưng, An Thái Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè | Kênh Cùng | Kênh Cổ Cò | 5.200 | 27-:-48 | (-1.0)-:-(-2.5) | 520 |
|
|
5 | Kênh Danh Cừu | An Hữu, An Thái Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè | S. Cái Cối | K. Cổ Cò | 6.800 | 27-:-36 | (-1.5) -:-(-3.0) | 692 |
|
|
6 | Kênh Cổ Cò | An Thái Đông, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè | S. Cái Côi | K.Ng.V. Tiếp B | 10.900 | 40-:-60 | (-5.7)-:- (-9.6) | 1.915 |
|
|
7 | R.Cái Thìa- Kênh 5 | Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Mỹ Tân, Mỹ Trung-huyện Cái Bè | R. Cái Cối | K.Ng.V.Tiếp B | 18.890 | 34-:-74 | (-2.5)-:-(-6.5) | 3.600 |
|
|
8 | K. 20 - Xẻo Xịnh | Mỹ Trung, Mỹ Tân, Mỹ Đức Tây- huyện Cái Bè | R.Cái Thìa - Kênh 5 | Kênh 28 | 9.500 | 24-:-30 | (-1.5) -:-(-3.0) | 960 |
|
|
9 | Kênh 6 | Thiện Trí, Mỹ Tân, Thiện Trung, Mỹ Trung, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè | K. Mỹ Thiện | K. Hai Hạt | 21.370 | 26-:-33 | (-2.0)-:-(-5.0) | 1.850 |
|
|
10 | K.Nguyễn Văn Tiếp B | Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Bắc A, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè | K.Ng.V.Tiếp A | R. Ruộng | 15.250 | 40-:-50 | (-3.0)-:-(-5.0) | 1.446 |
|
|
11 | Kênh Mỹ Thiện | Mỹ Đức Đông, Thiện Trí, Thiện Trung-huyện Cái Bè | R. Cái Thia | Kênh 28 | 13.480 | 30-:-50 | (-0.5)-:-(-6.2) | 1.700 |
|
|
12 | R.Trà Lọt - Kênh 7 | Hòa Khánh-huyện Cái Bè | Sông Tiền | Kênh Hai Hạt | 26.710 | 40-:-70 | (-2.0)-:-(-9.0) | 3.650 |
|
|
13 | Kênh 8 | Đông Hoà Hiệp-huyện Cái Bè | Sông Cái Bè | Kênh 7 | 17.420 | 40-:-50 | (-3.0)-:-(-4.0) |
|
|
|
14 | Kênh Đường Củi | Thiện Trung, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A-huyện Cái Bè | Kênh 28 | K.Ng.V.Tiếp B | 10.740 | 25-:-35 | (-1.5)-:-(-3.0) | 1.550 |
|
|
15 | Kênh 9 | Hậu Mỹ Trinh-huyện Cái Bè | Kênh 8 | K. Hai Hạt | 10.410 | 25-:-35 | (-2,5)-:-(-3,5) | 1.862 |
|
|
16 | Kênh Một Thước | Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy | S. Phú An | Kênh 9 | 10.050 | 25-:-35 | (-2,0)-:-(-6,0) | 1.787 |
|
|
17 | Sông Phú An - Bình Phú- K. Bang Dầy | - Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè - Phú An, Phú Nhuận, Bình Phú, Phú Cường-huyện Cai Lậy | Rạch Cái Bè | Kênh N.V.Tiếp | 23.400 | 30-:-50 | (-3,0)-:-(-7,0) | 3.120 |
|
|
18 | Rạch Cả Gáo | Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận - huyện Cai Lậy | Kênh 9 | K.Bang Dày | 10.200 | 24-:-33 | (-1,4)-:-(-1,8) | 1.080 | 2003 |
|
19 | Kênh 10 | Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy | Ngã 5 Kênh 10 | K.Hai Hạt | 11.500 | 25-:-40 | (-2,0)-:- (-4,0) | 1.150 | 2001 |
|
20 | Kênh Tràm Mù | Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước | Kênh 1 | R. Láng Cát | 22.100 | 17-:-20 | (-1,4)-:-(-2,9) | 4.474 | 1994 |
|
21 | K.Hai Hạt-Trương V Sanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| K.Hai Hạt-Trương V Sanh | Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân, Tân Hòa Tây- huyện Tân Phước | R. Láng Cát | Kênh 12 | 25.550 | 20-:-27 | (-1,7)-:-(-3,9) | 5.580 | 1990 |
|
| Kênh Hai Hạt - Trương Văn Sanh | - Phú Cường-huyện Cai Lậy -Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè | Kênh 12 | Kênh 6 | 15.660 | 20-:-30 | (-1,5)-:-(-2,0) | 280 |
|
|
22 | Rạch Chà Là | Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy | Ngã 5 Kênh 10 | K.Hai Hạt | 10.120 | 25-:-32 | (-1,8)-:-(-3,0) | 1.062 |
|
|
23 | K. Xáng Lacour | Mỹ Hạnh Trung-TX Cai Lậy | Sông Ba Rài | K.Ng.V. Tiếp | 4.060 | 28-:-32 | (-1,8)-:-(-2,8) | 456 |
|
|
24 | Kênh Bà Bèo | Mỹ Hạnh Trung-TX Cai Lậy | K.X.LaCour | K.Ng.V.Tiếp | 7.220 | 25-:-30 | (-1,8)-:-(-2,0) | 780 |
|
|
25 | K.Ban Chón - Trường Gà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kênh Ban Chón - Trường Gà | Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Hội, Tân phú-TX Cai Lậy | Sông Ba Rài | Ranh Châu Thành | 10.000 | 20-:-23 | (-1,5)-:-(-2,0) | 1.061 |
|
|
| K.Ban Chón - Trường Gà | Nhị Bình, Điềm Hy-huyện Châu Thành | Ranh Châu Thành | Kênh Cà Dăm | 4.190 | 24-:-31 | (-3,9)-:-(-2,8) | 419 |
|
|
26 | Kênh Cà Dăm | - TT Mỹ Phước, Phước Lập-huyện Tân Phước - Nhị Bình-huyện Châu Thành | K. Nguyễn Tấn Thành | K. Mỹ Long- Bà Kỳ | 6.540 | 19-:-49 | (-1,8)-:-(-3,7) | 654 | 2006 |
|
27 | Kênh Mỹ Long - Bà Kỳ | - Mỹ Long-huyện Cai Lậy - Nhị Quí, Tân Hội, Tân Phú, Mỹ Hạnh Đông-TX Cai Lậy | Kênh Bang Lợi | Kênh N.Văn Tiếp | 14.580 | 25-:-40 | (-1,5)-:-(-3,0) | 3.383 |
|
|
28 | R. Thuộc Nhiêu - Cầu Sao | Bình Trưng, Đông Hòa, Dưỡng Điềm-huyện Châu Thành | Sông Rạch Gầm | Kênh Cà Dăm | 13.320 | 20-:-33 | (-2,5)-:-(-3,5) | 1.100 | 1990 |
|
29 | K.Kháng Chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| K.Kháng Chiến-Tam Hiệp | Long Định, Tam Hiệp-huyện Châu Thành | K Nguyễn Tấn Thành | K.Chợ Bưng | 5.920 | 10-:-16 | (-0,3)-:-(-1,0) | 592 |
|
|
| Kháng Chiến - Nhị Bình | Long Định, Nhị Bình, Điềm Hy- huyện Châu Thành | K Nguyễn Tấn Thành | Lộ vào di tích Ấp Bắc | 6.860 | 13-:-25 | (-1,0)-:-(-1,8) | 685 |
|
|
| Kênh Kháng Chiến (lộ đất) | Tân Hội, Tân Phú-TX Cai Lậy | Lộ di tích ấp bắc | kênh Ba Kỳ | 1.800 | 16-:-22 | (-1,0)-:-(-2,0) | 180 |
|
|
30 | Rạch Gầm | Kim Sơn, Vĩnh Kim, Bàn Long- huyện Châu Thành | Sông Tiền | Ranh Huyện Châu Thành | 10.090 | 55-:-100 | (-3,5)-:-(-5,0) | 3.080 |
|
|
31 | R.Trà Tân - K.B Lợi - R.Gầm | Long Trung, Long Tiên, Mỹ Long- huyện Cai Lậy | S.Năm Thôn | Ranh Châu Thành | 17.000 | 20-:-40 | (-1,5)-:-(-6,3) | 2.250 | 2002 |
|
32 | Rạch Mù U - Ba Muồng | - Tam Bình, Long Tiên-huyện Cai Lậy - Long Khánh-TX Cai Lậy | Sông Năm Thôn | Sông Ba Rài | 15.930 | 13-:-44 | (-3,5)-:-(-4,5) | 1.737 |
|
|
33 | Kênh Hai Tân - Cầu Gió - Ông 10 | - Tam Bình, Long Tiên, Mỹ Long, Nhị Mỹ-huyện Cai Lậy - Phú Quí, Nhị Quí-TX Cai Lậy | S. Năm Thôn | K. Lộ Đất | 12.600 | 20-:-30 | (-2,0)-:-(-3,0) | 3.000 |
|
|
34 | Rạch Tràm - Bà Thửa | Bình Phú, Tân Bình-huyện Cai Lậy | S. Ba Rài | S. Bình Phú | 4.160 | 20-:-30 | (-1,5)-:-(-2,0) | 461 |
|
|
35 | Rạch Bầu Điền - Rạch Cầu Ván | - Long Trung, Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy - Long Khánh-TX Cai Lậy | R. Trà Tân | Sông Ba Rài | 5.000 | 30-:--40 | (-2,0)-:-(-4,0) | 800 |
|
|
36 | K.Lộ Giồng Tre | - Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè - Hiệp Đức, Cẩm Sơn, Bình Phú- huyện Cai Lậy | Sông Tiền | K. Xáng Mới | 10.550 | 10-:-25 | (-0,5)-:-(-3,0) | 625 |
|
|
37 | Rạch Cái Lá | Hiệp Đức-huyện Cai Lậy | Sông Tiền | R.Ông Khâm | 5.570 | 15-:-35 | (-1.0)-:-(-3.0) | 427 |
|
|
38 | Kênh Một | Tân Lập 1-huyện Tân Phước | K Nguyễn Tấn Thành | K.Chợ Bưng | 6.840 | 19-:-34 | (-1,8)-:-(-4,4) | 547 | 2006 |
|
39 | Kênh Hai | Tân Lập 1, Phước Lập-huyện Tân Phước | K Nguyễn Tấn Thành | K.Chợ Bưng | 7.220 | 23-:-37 | (-2,1)-L2,8) | 786 | 2006 |
|
40 | Kênh Ba | Tân Lập 2, Phước Lập-huyện Tân Phước | K Nguyễn Tấn Thành | K.Chợ Bưng | 8.270 | 17-:-22 | (-1,3)-:-(-1,6) | 845 | 2006 |
|
41 | Kênh B.Chùa-Chợ Bưng | - Long An, Tam Hiệp-huyện Châu Thành - T.Lập 1, T.Lập 2-huyện Tân Phước | Rạch Bảo Định | K.Nguyễn Văn Tiếp | 16.400 | 22-:-29 | (-1,5)-:-(-4,5) | 1.290 |
|
|
42 | Kênh Quản Thọ | - Tam Hiệp, Thân C Nghĩa, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành - Tân Hội Thành, Hưng Thạnh- huyện Tân Phước | K.Chợ Bưng | K.Nguyễn Văn Tiếp | 14.360 | 15-:-27 | (-0,9)-:-(-2,6) | 1.290 | 2006 |
|
43 | Rạch Ông Đạo-Cổ Chi | - Hòa Tịnh-huyện Chợ Gạo - Tân Hương, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành - Tân Hòa Thành-huyện Tân Phước | Rạch Bảo Định | K.Nguyễn Văn Tiếp | 9.550 | 13-:-34 | (-0,97)-:-(-3,51) | 955 |
|
|
44 | Rạch Xoài Hột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Rạch Xoài Hột | - Bình Đức, Thạnh Phú-huyện Châu Thành - Phước Thạnh-Tp Mỹ Tho | Sông Tiền | Quốc lộ 1A | 8.110 | 20-:-30 | (-1,6)-:-(-5,6) | 800 |
|
|
| Kênh Sáu Ầu - Xoài Hột | - Tam Hiệp, Long Định-huyện Châu Thành - Tân Lập 1, 2-huyện Tân Phước | QL 1A | Kênh 1 | 5.870 | 20-:-25 | (-2,0)-:-(-2,5) | 850 |
|
|
45 | Kênh Lộ Ngang | - Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho - Thanh Bình, Tân Bình Thạnh- huyện Chợ Gạo | Rạch Gò Cát | R. Bà Lý | 11.800 | 11-:-13 | (-1,5)-:-(-2,0) | 825 |
|
|
46 | Kênh Lộ Xoài | - Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ Tho - Song Bình-huyện Chợ Gạo | Vàm Kỳ Hôn | Rạch Gò Cát | 3.050 | 11 | -1,0 | 220 |
|
|
47 | Rạch Bà Lý | Trung Hòa, Tân Bình Thạnh-huyện Chợ Gạo | Rạch Bảo Định | Ranh Long An 6 | 9.540 | 22-:-30 | (-1,0)-:-(-2,0) | 740 |
|
|
48 | Rạch Ông Đăng | Mỹ Tịnh An, Tân Bình Thạnh- huyện Chợ Gạo | Rạch Bảo Định | K. Lộ Ngang | 5.800 | 20-:-25 | (-2,5)-:-(-3,0) | 530 |
|
|
49 | Kênh Nhỏ | Lương Hòa Lạc, Phú Kiết, Thanh Bình-huyện Chợ Gạo | Rạch Bảo Định | K. Lộ Ngang | 6.660 | 12-:-16 | (-1,55)-:-(-2,60) | 880 |
|
|
50 | R. Hóc Đùn - Bà Ngọt | - Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo -Đạo Thạnh, Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho | Rạch Bảo Định | K. Hóc Lựu | 6.870 | 12-:-22 | (-2,0)-:-(-2,5) | 510 |
|
|
51 | Kênh Lộ Tổng | Thanh Bình, Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo | K. Hóc Đùng | K. Lộ Ngang | 6.750 | 9-:-11 | (-1,0)-:-(-1,2) | 330 |
|
|
52 | Rạch Gò Cát - Hóc Lựu - Ông Văn | - Phường 3, Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ Tho - S Bình, Long B Điền, Đăng H Phước, Tân T Bình-huyện Chợ Gạo | Rạch Bảo Định | Cống T T Bình | 19.300 | 20-:-25 | (-1,8)-:-(-3,5) | 600 |
|
|
53 | Kênh 20 -7 | Tân Thuận Bình, Quơn Long-huyện Chợ Gạo | Kênh Hóc Lựu | Cống Long Hiệp | 7.500 | 14-:-16 | (-1,5)-:-(-2) | 1.240 |
|
|
54 | Bình Phan (Cà Hôn ) | An Thạnh Thủy, TT Chợ Gạo, Bình Phan-Huyện Chợ Gạo | Kênh Cầu Ngang | Đập Bình Phan | 6.000 | 30 | (-1.8)-:- (-3.0) | 300 |
| Mạo vét 2007 |
55 | Láng Tượng | An Thạnh Thủy-huyện Chợ Gạo | Kênh Cầu Ngang | Kênh A.T.Thủy | 2.630 | 5 | (-0.8)-:- (-1.1) | 200 |
| Nạo vét 2011 |
56 | Tiếp Nước Bình Đông | Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công | Rạch Sơn Qui | Rạch Băng | 8.280 | 15 | (-1.5)-:- (-2.0) | 2.000 |
| Nạo vét 2011 |
57 | Đường Trâu | Thạnh Nhựt-huyện Gò Công Tây | Kênh Cầu Ngang | Kênh A.T.Thủy | 2.250 | 16 | (-0.8)-:- (-1.5) | 200 |
| Nạo vét 2010 |
58 | Rạch Lớn | Thạnh Trị, Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây | Kênh 14 | Rạch Vàm Giồng | 6.350 | 20 | (-0.9)-:- (-1.75) | 650 |
|
|
59 | Sáu Thoàn | Long Bình-huyện Gò Công Tây | Kênh 14 | Cống Sáu Thoàn | 3.130 | 15 | -1,3 | 300 |
| Nạo vét 2016 |
60 | Kênh giữa TN qua HL 6 | Long Bình, Bình Tân-huyện Gò Công Tây | Kênh 14 | Cống Long Hải | 6.750 | 15 | (-1.25)-:- (- 2.84) | 500 |
| Nạo vét 2016 |
61 | Kênh N8 | Thạnh Trị, Đồng Thạnh, Thành Công, Bình Phú-Gò Công Tây | Rạch Vàm Giồng | Cống Rạch Sâu | 9.330 | 15 | -1,85 | 800 | 1994 | Nạo vét 2013 |
62 | Tổng Châu - Hội Đồng Huyền | Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận-Gò Công Đông | Rạch Sơn Qui | Cống Gia Thuận | 11.150 | 20 | (-2.0)-:- (-3.1) | 1.450 |
|
|
63 | Rạch Lá | - Long Hưng, Long Thuận-TX Gò Công - Tân Đông, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông | K.Trần Văn Dõng | Rạch Tổng Châu | 3.460 | 12 | (-1.0)-:- (-1.5) | 350 |
| Nạo vét 2009 |
64 | Xóm Gồng | Bình Ân, Tân Đông, Tân Tây, Kiểng Phước, Gia Thuận, Tân Phước, Vàm Láng-huyện Gò Công Đông | K.Trần Văn Dõng | Cống Xóm Gồng | 12.810 | 15 | (-0.7)-:- (-1.6) | 8.500 | 1992 | Nạo vét 2014 |
65 | Xóm Đen | Bình Ân-huyện Gò Công Đông | K.Trần Văn Dõng | K.Champeaux | 4.750 | 10 | -0,8 | 475 |
| Nạo vét 2010 |
66 | Kênh Láng | Bình Ân, Tân Điền, Kiểng Phước, Tân Đông-huyện Gò Công Đông | K.Trần Văn Dõng | Kênh 3 | 4.700 | 11 | (-0.9)-:- (-1.4) | 450 |
| Nạo vét 2013 |
67 | Kênh Một | Tân Thành, Tân Điền-huyện Gò Công Đông | K.Trần Văn Dõng | K.Champeaux | 5.800 | 10 | (-1.2)-:- (-1.5) | 700 |
| Nạo vét 2016 |
68 | Kênh Hai | Tân Thành, Tân Điền-huyện Gò Công Đông | K.Trần Văn Dõng | K.Champeaux | 6.250 | 8 | (-1.3)-:-(-2.0) | 800 |
| Nạo vét 2016 |
69 | Kênh Ba | Tân Thành, Tân Điền, Kiểng Phước- huyện Gò Công Đông | K.Champeaux | ĐT 871 | 14.650 | 13 | (-1.5)-:- (-2.0) | 1.500 |
| Nạo vét 2015 |
70 | Champeaux (củ) | Tân Thành, Tăng Hòa-huyện Gò Công Đông | K.Champeaux | C.Vàm Kênh | 4.680 | 20 | -2,5 | 300 |
| Nạo vét 2009 |
71 | Tham Thu | - Bình Phan, A.T.Thủy, Bình Phục I- huyện Chợ Gạo - Thạnh Nhựt, Bình Nhì, Đồng Thạnh, Thành Công, Thạnh Trị, Yên Luông-huyện Gò Công Tây-Long Chánh-TX Gò Công | Trạm Bơm Bình Phan | Ao Cấp Thủy T.X.Gò Công | 19.300 | 20 | (-2.2)-:- (-2.7) | 10.000 | 1978 | Nạo vét 2017 |
72 | Đìa Xanh | - Long Thuận-TX Gò Công - Bình Nghị-huyện Gò Công Đông | Kênh Salisette | K.Trần Văn Dõng | 5.200 | 12 | (-1.5)-:- (-1.8) | 500 |
| Nạo vét 2017 |
73 | Cầu Kiều | TT Tân Hòa, Tăng Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông | K.Champeaux (củ) | Cống Cầu Kiều | 3.700 | 10 | -2 | 370 |
| Nạo vét 2017 |
74 | Bảy Đến | TT Tân Hòa, Tăng Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông | K.Champeaux | Kênh Cặp đê (cách cống 2 BC 100m) | 4.800 | 10 | -1,5 | 480 |
| Nạo vét 2016 |
75 | Gò Xoài - Muôn Nghiệp - 5 Châu | Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công | Rạch Láng Nứa | Kênh cặp đê (ngay cống Bình Đông II) | 9.380 | 13 | (-1,0)-:- (-1,7) | 1.500 |
| Nạo vét 2014 |
76 | Bình Đông B | Bình Đông, Bình Xuân-TX Gò Công | Rạch Băng | Kênh cặp đê (ấp Bình Xuân lộ tẻ) | 4.130 | 10 | (-0,85)-:- (-1,5) | 200 |
| Nạo vét 2011 |
77 | Rạch Già | - Bình Tân-huyện Gò Công Tây - Bình Nghị-huyện Gò Công Đông | Kênh Salisette | Cống Rạch Già | 4.900 | 15 | (-1,0)-:- (-1,2) | 400 |
|
|
78 | Bảo Châu - Xả Sách | Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận, Tân Phước-huyện Gò Công Đông | Rạch Tổng Châu | Giáp kênh cặp đê cách cống xã sách 100m | 12.150 | 10 | (-0,5)-:- (-2,2) | 750 |
| Nạo vét 2016, 2018 |
79 | Rạch Gốc | Tân Thành-huyện Gò Công Đông | K.Champeaux | Cống Rạch Gốc | 4.550 | 12 | (-1,5)-:- (-1,8) | 600 |
| Nạo vét 2017 |
80 | Ranh Bình Nghị | - Bình Tân-huyện Gò Công Tây - Bình Nghị-huyện Gò Công Đông | Kênh 14 | Rạch Già | 2.600 | 14 | (-0,7)-:- (-1,0) | 200 |
| Nạo vét 2014 |
81 | Rạch Cần Lộc | Kiểng Phước, Vàm Láng, Bình Ân, Tân Điền-huyện Gò Công Đông | K.Trần Văn Dõng | Cống Cần Lộc | 6.600 | 9-:-22 | (-0,55)-:- (-2,2) | 650 |
| Nạo vét 2011, 201 8 |
82 | Kênh Cặp Đê | Phước Trung-huyện Gò Công Đông | Cống Long Uông | Cống Rạch Già | 8.500 | 12 | (-1,5)-:- (-2,0) |
|
| Nạo vét 2014 |
83 | Kênh Cặp Đê | - Tân Phước-huyện Gò Công Đông - Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công | Cống Vàm Tháp | QL 50 | 11.630 | 12 | -2,0 | 400 |
| Nạo vét 2017 |
84 | Kênh Cặp Đê | Bình Đông, Bình Xuân, Tân Trung- TX Gò Công | QL 50 | Cống Gò Công | 18.850 | 12 | (-0,75)-:-(-1,85) | 400 |
| Nạo vét 2015 |
85 | Kênh Cặp Đê | - Bình Phú-huyện Gò Công Tây - Bình Xuân-TX Gò Công | Cống Số 4 | ĐT 873 | 15.600 | 18 | -1,9 |
|
| Nạo vét 2012, 201 4 |
86 | Kênh Cặp Đê cửa sông | Vàm Láng, Gia Thuận, Tân Phước- huyện Gò Công Đông | Cống Vàm Tháp | ĐT 871 | 16.000 | 12 | (-1,0)-:-(-1,8) | 320 |
| Nạo vét 2014 |
87 | Bà Tài - Cả Thu | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Cống Bà Tài | Kênh cặp đê (Đập Cả Thu) | 5.340 | 14 | -2,0 | 550 |
| Nạo vét 2018 |
88 | Rạch Bà Lắm | Phú Thạnh, Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Cống Bà Lắm | Cầu Bà Lắm | 2.000 | 25 | -1,5 | 220 | 2000 | Nạo vét 2016 |
89 | Rạch Lý Quàn | Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Cống Lý Quàn | Kênh 30/4 | 2.850 | 25 | -2,0 | 310 | 2000 | Nạo vét 2017 |
90 | Rạch Mương - Rạch Quẹo | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Cống Rạch Mương | Kênh Cặp Đê | 2.100 | 14 | -1,5 | 210 | 2000 | Nạo vét 2016 |
91 | Rạch Lý Ngươn | Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Rạch Lý Quàn | Cống Lý Ngươn | 2.350 | 15 | -1,5 | 290 | 2000 | Nạo vét 2015 |
92 | Rạch Lá | Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Rạch Lý Quàn | Kênh Cặp Đê | 2.640 | 10 | -0,5 | 230 | 2000 | Nạo vét 2010 |
93 | Kênh Cặp Đê | Phú Thạnh, Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Cống Bà Tài | Cống R. Mương | 17.500 | 12 | -1,0 | 1.100 |
| Nạo vét 2013 |
94 | Rạch Long Uông | TT Tân Hòa, Phước Trung, huyện Gò Công Đông | Rạch Salisette | Kênh cặp đê Tân Xuân | 1.550 | 12 | -1,8 | 100 |
|
|
95 | Kênh Cặp Đê | Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung huyện Gò Công Đông | Cống Rạch Gốc | ĐH 04 | 9.000 | 12 | -1,5 | 1.200 |
| Nạo vét 2013 |
96 | Rạch Vàm Tháp | Tân Tây, Tân Phước huyện Gò Công Đông | Rạch Sơn Quy- Láng Nứa | Rạch Tổng Châu-Hội Đồng Huyền | 2.450 | 30-40 | -2,5 | 400 |
| Nạo vét 2013 |
97 | Rạch Rầm Vé | - Bình Phú-huyện Gò Công Tây - Bình Xuân-TX Gò Công | Kênh N8 | Cống Rầm Vé | 6.140 | 70 | -3,0 | 500 |
|
|
98 | Rạch Gò Gừa | Thạnh trị, Thành Công, Yên Lương - Huyện Gò Công Tây) | Cống Gò Gừa | Kênh N8 | 7.300 | 25-50 | -2,5 | 250 |
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG & TRẠM BƠM GIAO CÔNG TY TNHH MTV KTCTTL QUẢN LÝ, KHAI THÁC BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Tên công trình | Vị trí (liên xã/xã - huyện) | Quy mô | Diện tích phục vụ (ha) | Năm xây dựng | Ghi chú | |||
Loại cống | Số cửa (khoang) | B(m) | ▼ đáy | ||||||
I | CỐNG ĐẦU MỐI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xuân Hòa | Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo | Hở | 4 | 8,0 | -3,50 | 34.000 | 1978 |
|
2 | Bảo Định | Phường 10-xã Đạo Thạnh-Tp Mỹ Tho | Hở | 3 | 10,5 | -4,2 | 10.300 | 2004 |
|
3 | Vàm Giồng | Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây | Hở | 2 | 8,0 | -3,50 | 17.000 | 1989 |
|
4 | Gò Cát | Phường 3, xã Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho | Hở | 1 | 8,0 | -3,0 | 2.400 | 1999 |
|
5 | Gò Công | Xã Long Chánh-TX Gò Công | Hở | 2 | 8,0 | -3,5 | 6000 | 1988 |
|
6 | Long Uông | Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 8,0 | -3,50 | 2400 | 1989 |
|
7 | Vàm Tháp | Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông | Hở | 2 | 4.5 | -2,7 | 2000 | 1998 |
|
8 | Vàm Kênh | Tân Thành-huyện Gò Công Đông | Hộp | 4 | 2x2 | -2,00 | 2000 | 1973 |
|
9 | Rạch Bùn mới | Xã Tân Điền-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 7,5 | -2,5 | 2500 | 2011 |
|
II | CỐNG LỚN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số 3 Sông Tra | Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây | Hở | 5 | 2,5 | -2,12 | 1.425 | 1986 |
|
2 | Số 4 Sông Tra | Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây | Hở | 3 | 2,5 | -2,0 | 952 | 1984 |
|
3 | Cống Mười Nén | Long Tiên-huyện Cai Lậy | Hở | 2 | 8,0 | -2,70 | 507 | 2013 |
|
4 | Cống Ông Khánh | Hòa Khánh-huyện Cái Bè | Hở | 1 | 7,5 | -3,0 | 591 | 2001 |
|
5 | Cống Cầu Ván | Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy | Hở | 2 | 8,0 | -2,70 | 300 | 2013 |
|
6 | Rạch Bùn | Tân Điền-huyện Gò Công Đông | Hộp | 4 | 1,8x2 | -2,32 | 2.000 | 1974 |
|
7 | Cống Bầu Điền | Long Trung-huyện Cai Lậy | Hở | 2 | 10,0 | -2,70 | 500 | 2013 |
|
8 | Cống Cầu Kênh | Phú An-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 10,0 | -2,30 | 456 | 2009 |
|
III | CỐNG VỪA VÀ NHỎ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gia Thuận | Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 5,5 | -2,6 | 1200 | 1997 |
|
2 | Rầm Vé | Xã Bình Xuân-TX Gò Công | Hở | 1 | 5,5 | -2,20 | 850 | 1996 |
|
3 | T.T.Bình | Xã Tân Thuận Bình - huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 5,5 | -3,2 | 1700 | 2008 |
|
4 | Long Hải | Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 5,0 | -2,10 | 820 | 1995 |
|
5 | Rạch Giá | Tân Trung-TX Gò Công | Hở | 1 | 5,5 | -2,7 | 715 | 1997 |
|
6 | Lý Hoàng | Tân Phú-huyện Tân Phú Đông | Hở | 1 | 5,3 | -2,0 | 1800 | 2014 |
|
7 | Cống Rạch Sâu | Long Tiên-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 5,6 | -2,5 | 250 | 2010 |
|
8 | Cống Vàm tắc 1 | Hội Xuân-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 5,0 | -2,5 | 100 | 2010 |
|
9 | Cống Vàm tắc 2 | Long Trung-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 5,0 | -2,5 | 120 | 2010 |
|
10 | Miễu Chay | Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 5,0 | -2,50 | 137 | 2012 |
|
11 | Ông Tùng | Long Trung-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 5,0 | -2,50 | 800 | 2012 |
|
12 | Ông Bảo | Long Trung-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 5,0 | -2,50 | 800 | 2012 |
|
13 | Cống 26/3 | Long Tiên-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 5,0 | -2,50 | 100 | 2013 |
|
14 | Cống Hai Xàng | Hội Xuân-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 5,0 | -2,50 | 175 | 2013 |
|
15 | Mương Đào | Xã Long Hưng - huyện Châu Thành | Hở | 1 | 5,0 | -2,5 |
| 2016 |
|
16 | Xáng Cụt | Xã Long Hưng - huyện Châu Thành | Hở | 1 | 5,0 | -2,5 |
| 2016 |
|
17 | Cái Ngang | P.10 và xã Trung An - Tp MT | Hở | 1 | 5,0 | -2,0 |
| 2016 |
|
18 | Ông Văn C | TT Chợ Gạo | Hở | 1 | 5,0 | -2,0 | 1541 | 2015 |
|
19 | Cống Bà Phú | Hòa Khánh-huyện Cái Bè | Hở | 1 | 5,0 | -1,5 | 20 | 2002 |
|
20 | Rạch Già | Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 4,5 | -2,00 | 750 | 1993 |
|
21 | Rạch Mương | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Hở | 1 | 4,5 | -2,5 | 1.500 | 2000 |
|
22 | Cống Đường nước | Phú Quí (Tx)-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 3,4 | -2,5 | 100 | 2010 |
|
23 | Cống Thanh Niên | Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 3,0 | -2,5 | 356 | 2010 |
|
24 | Rạch Băng | Bình Đông-TX Gò Công | Hở | 1 | 3,5 | -2,6 | 429 | 1997 |
|
25 | Rạch Đung | Xã Bình Xuân-TX Gò Công | Hở | 1 | 3,4 | -2,5 | 750 | 1995 |
|
26 | Lý Ngươn | Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,5 | 450 | 2000 |
|
27 | 868 | Long Tiên-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 3,0 | -2,50 | 263 | 2012 |
|
28 | Cống Ông Thiệm | Thanh Hòa (Tx)-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 3,0 | -2,30 | 74 | 2016 |
|
29 | Cống Ông Toan | Thanh Hòa (Tx)-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 3,0 | -2,30 | 65 | 2016 |
|
30 | Cống Bà Ụt | Thanh Hòa (Tx)-huyện Cai Lậy | Hở | 1 | 3,0 | -2,30 | 60 | 2016 |
|
31 | Bình Long | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 2,0 | -1,70 | 200 | 1994 |
|
32 | Bà Lọ | Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 2,0 | -2,50 | 100 | 2003 |
|
33 | Ba Thừa | Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 1,0 | -2,00 | 161 | 2006 |
|
34 | Rạch Vách | Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 2,5 | -2,50 | 546 | 2006 |
|
35 | Năm Út | Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 2,5 | -2,50 | 546 | 2006 |
|
36 | Bà Cò | Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 1,8 | -1,80 | 120 | 1992 |
|
37 | Cống Đá | Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 1,5 | -1,50 | 100 | 1998 |
|
38 | Chủ Khá | Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,20 | 150 | 2001 |
|
39 | Dương Hòa | Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,43 | 200 | 2001 |
|
40 | Nghĩa Chí (Số 1 Bến Chùa củ) | Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,27 | 350 | 2007 |
|
41 | Tân Thành | Tân Thành-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 2,0 | -1,5 | 400 | 1999 |
|
42 | C1 | Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,0 | 300 | 2005 |
|
43 | C2 | Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,0 | 300 | 2005 |
|
44 | Số 1 Vàm Láng | Vàm Láng-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 1,5 | -2,2 | 400 | 1998 |
|
45 | Xã Sách | Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông | Hở | 1 | 1,5 | -2,2 | 400 | 1997 |
|
46 | Bình Đông II | Bình Đông-TX Gò Công | Hở | 1 | 1,8 | -2,2 | 150 | 2006 |
|
47 | Bà Mụ | Xã Long Chánh-TX Gò Công | Hở | 1 | 2,5 | -2,2 | 95 | 1997 |
|
48 | Rạch Nâu | Xã Bình Xuân-TX Gò Công | Hở | 1 | 1,5 | -2,2 | 80 | 1996 |
|
49 | Rạch Tắc | Xã Bình Xuân-TX Gò Công | Hở | 1 | 1,5 | -2,2 | 105 | 1996 |
|
50 | Rạch Rơm | Xã Bình Xuân-TX Gò Công | Hở | 1 | 1,5 | -2,2 | 60 | 1996 |
|
51 | Rạch Sâu | Xã Bình Phú-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 1,5 | -2,0 | 104 | 1996 |
|
52 | Sơn Qui A | TX. Gò Công | Hở | 1 | 1,2 | -2,0 | 60 | 2009 |
|
53 | Bình Xuân | Xã Bình Xuân-TX Gò Công | Hở | 1 | 1,2 | -2,0 | 120 | 2010 |
|
54 | Bà Xồm | Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 2,0 | -2,5 | 200 | 2008 |
|
55 | Thợ Tiện | Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 2,0 | -2,5 | 120 | 2008 |
|
56 | Kênh Ngang | Khu II - Thị trấn Chợ Gạo | Hở | 1 | 2,0 | -2,0 | 1.004 | 1994 |
|
57 | Long Hiệp | Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo | Hộp | 2 | 1,5x2 | -2,5 | 903 | 1989, |
|
58 | Lý Quàn | Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,5 | 450 | 2000 |
|
59 | Bà Lắm | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,5 | 450 | 2000 |
|
60 | Bà Tài | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Hở | 1 | 2,3 | -2,5 | 450 | 2000 |
|
61 | Rạch Gốc | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Hở | 1 | 3,5 | -2,5 | 550 | 2009 |
|
62 | Bình Đông | Bình Đông-TX Gò Công | Hở | 1 | 1,5 | -2,2 | 150 | 1998 |
|
63 | Rạch Trăn | Bình Đông-TX Gò Công | Hở | 1 | 1,5 | -2,2 | 145 | 1997 |
|
64 | Công Lương | Tân Trung-TX Gò Công | Hở | 1 | 1,5 | -2,2 | 145 | 1997 |
|
65 | Cống Bà Thêm | Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè | Hở | 1 | 3,0 | -2,0 | 150 | 2002 |
|
66 | Mười Sùng | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 2,0 | -1,8 | 302 | 2017 |
|
67 | Hai Do | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 2,0 | -2,0 | 160 | 2017 |
|
68 | Nghị Tĩnh | Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo | Hở | 2 | 0,8 | -1,3 | 450 | 1980 |
|
69 | Rạch Chợ | Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo | Hộp | 3 | 2,5x2,5 | -2,20 | 850 | 1976 |
|
70 | Bà Giảng | Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây | Hộp | 4 | 1,5x1,5 | -1,90 | 120 | 1973 |
|
71 | Gò Gừa | Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây | Hộp | 3 | 2x2 | -1,45 | 450 | 1974 |
|
72 | Sáu Thoàn | Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây | Hộp | 2 | 2x2 | -2,20 | 200 | 1989 |
|
73 | Số 1 Sông Tra | Xã Bình Phục I-huyện Chợ Gạo | Hộp | 2 | 2x2 | -2,0 | 1.310 | 1978 |
|
74 | Số 2 Sông Tra | Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây | Hộp | 2 | 2x2 | -2,0 | 1.400 | 1983 |
|
75 | Rạch Gốc | Tân Thành-huyện Gò Công Đông | Hộp | 3 | 1x1 | -0,7 | 300 | 1973 |
|
76 | Cần Lộc | Vàm Láng-huyện Gò Công Đông | Hộp | 2 | 1,5x1,5 | -2,00 | 1000 | 1994 |
|
77 | Bầu Sấu | Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo | Hộp | 1 | 2x2 | -2,00 | 250 | 1990 |
|
78 | Kênh Huyện | Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo | Hộp | 1 | 2x2 | -2,00 | 300 | 1990 |
|
79 | Số 2 Bến Chùa | Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông | Hộp | 1 | 1,5x1,5 | -1,00 | 20 | 1978 |
|
80 | Xóm Gồng | Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông | Hộp | 2 | 1,5x2 | -2,15 | 1000 | 1992 |
|
81 | Khương Thọ II | Xã Đông Sơn-huyện Gò Công Tây | Hộp | 1 | 1,2 | -2,0 | 100 | 2008 |
|
82 | Lộ Xoài | Xã Song Bình - huyện Chợ Gạo | Hộp | 1 | 2x2 | -1,7 | 200 | 2010 |
|
83 | Số 7 | Xã Long Bình Điền - huyện Chợ Gạo | Hộp | 1 | 2x2 | -2,0 | 250 | 2011 |
|
84 | Xóm Bến | Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây | Tròn | 2 | Ф100 | -1,64 | 15 | 2009 |
|
85 | Chủ Chớ | Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây | Tròn | 1 | Ф150 | -1,5 | 45 | 2009 |
|
86 | Hai Chớ | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Tròn | 1 | Ф100 | -1,5 | 10 | 1994 |
|
87 | Hai Năng | Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây | Tròn | 1 | Ф150 | -1,5 |
| 2010 |
|
88 | Khương Ninh (Năm Đực) | Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây | Tròn | 1 | Ф100 | -1,28 | 5 | 2009 |
|
89 | Bần Ranh | Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Tròn | 2 | Ф100 | -1,5 | 75 | 2005 |
|
90 | Kênh Ngang | Phú Đông-huyện Tân Phú Đông | Tròn | 2 | Ф100 | -1,5 | 75 | 2005 |
|
91 | Cầu Kiều | Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông | Hộp | 1 | 1,8x2 | -1,00 | 200 | 1995 |
|
92 | Tư Lớn | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Tròn | 1 | Ф60 | -0,6 | 10 | 1994 |
|
93 | Ba Đại (Hòa Phú) | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 2,0 | -2,0 | 130 | 2017 |
|
94 | Mười Đen | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Tròn | 1 | Ф100 | -1,1 | 53 | 1994 |
|
95 | Năm Le (Sáu Triệu) | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Hở | 1 | 1,5 | -2,0 | 75 | 2017 |
|
96 | Cống Ba Nhành | Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo | Tròn | 1 | Ф100 | -0,9 | 58 | 1994 |
|
97 | Quản Thọ 1 | Xã Hưng Thạnh - huyện Tân Phước | Hở | 1 | 4,5 | -3,0 | 450 | 2002 |
|
98 | Quản Thọ 2 | Xã Tam Hiệp - huyện Châu Thành | Hở | 1 | 5,5 | -3,2 | 3.700 | 2002 |
|
99 | Cống 862 | Xã Thạnh Trị-huyện Gò Công Tây | Hở | 2 | 1,8x2,5 | -2,5 | 850 | 1993 |
|
100 | Cống N8 | Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 2,8 | -2,6 | 425 | 1995 |
|
101 | Bình Phan | Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo | Hở | 2 | 2,2 | -2,36 | 950 | 2000 |
|
102 | TN Bình Đông | Xã Tân Trung-TX Gò Công | Hở | 1 | 3,0 | -2,0 | 1500 | 2009 |
|
103 | Đồng Sơn | Xã Bình Nhì-huyện Gò Công Tây | Hộp | 3 | 1,5x2 | -1,09 | 850 | 1978 |
|
104 | Khương Thọ I | Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây | Hở | 1 | 1,2 | -2,0 | 100 | 2008 |
|
105 | Cầu Quán | Xã Phú Mỹ - huyện Tân Phước | Hở | 2 | 2,6 | -2,0 | 315 | 1985 |
|
106 | Muôn Nghiệp | Xã Bình Đông-TX Gò Công | Tròn | 1 | Ф150 | -2,0 |
| 1998 |
|
107 | Nghị Tĩnh mới | Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo | Hộp | 2 | 2x2 | -1,32 | 450 | 2014 |
|
108 | Huyện lộ 17 | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Hộp | 1 | 2x2 | -1,5 |
| 2012 |
|
109 | Rạch Gốc | Xã Tân Hòa Thành- huyện Tân Phước | Hở | 1 | 5,0 | -2,8 | 256 | 1983 |
|
110 | Hương lộ 6 | Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây | Hộp | 1 | 1,5x1,5 | -1,5 | 850 | 1994 |
|
111 | Bà Nghĩa | Xã Phú Mỹ - huyện Tân Phước | Tròn | 1 | Ф150 | -1,5 | 41 | 2002 |
|
112 | Tượng | Xã Hưng Thạnh - huyện Tân Phước | Tròn | 1 | Ф150 | -1,5 | 35 | 2002 |
|
113 | Cống dưới đê nhánh 2 | ấp Rạch Bùn - Tân Điền-huyện Gò Công | Hộp | 1 | 1,5x1,5 | -1,00 | 65 | 2012 |
|
114 | Cống dưới đê nhánh 3 | ấp Rạch Bùn - Tân Điền-huyện Gò Công | Hộp | 1 | 1,5x1,5 | -1,00 | 75 | 2012 |
|
115 | Cống tưới Rạch Xẻo | ấp Xóm Rẩy - Kiểng Phước-huyện Gò | Hộp | 3 | 1,8x2,5 | -2,5 |
| 1976 |
|
116 | Cống tiêu Rạch Xẻo | ấp Xóm Rẩy - Kiểng Phước-huyện Gò | Hộp | 1 | 1,7x1,7 | -2,5 |
| 1994 |
|
117 | Cống Hòa Phú | Long Bình-huyện Gò Công Tây | Tròn | 1 | 0150 | -1,5 |
| 2017 |
|
118 | Cống Thạnh Lợi | Bình Tân-huyện Gò Công Tây | Tròn | 1 | 0150 | -1,5 |
| 2017 |
|
119 | Cống Rạch Mã | Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây | Tròn | 1 | 0100 | -1,6 | 35 | 2000 |
|
120 | Cống Rạch Đào | Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây | Tròn | 1 | 0150 | -1,6 | 100 | 2003 |
|
121 | Ba Đô | Xã Bình Đức, huyện Châu Thành (rạch Xoài Hột) | Hở | 1 | 5,5 | -2,7 |
| 2016 |
|
122 | Lộ Tổng | Lương Hòa Lạc - huyện Chợ Gạo | Hộp | 2 | 1,6x1,6 | -1,5 |
| 2016 |
|
123 | Ninh Đồng | Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây | Tròn | 1 | Ф150 | -1,5 |
| 2004 |
|
124 | Tân Xuân | Tân Phú-huyện Tân Phú Đông | Tròn | 1 | Ф150 | -2,0 |
| 1994 |
|
125 | Lồ Ồ | Tân Phú-huyện Tân Phú Đông | Tròn | 1 | Ф150 | -2,0 |
| 1999 |
|
126 | CC1 | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Hở | 1 | 2,0 | -2,5 | 150 | 2004 |
|
127 | Cống 1 kênh LT | Tân Phú-huyện Tân Phú Đông | Hộp | 1 | 2x2 | -1,5 |
| 2017 |
|
128 | Cống 2 kênh LT | Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông | Hộp | 1 | 2x2 | -1,5 |
| 2017 |
|
129 | Cống Thủ Ngữ | Xuân Đông-Chợ Gạo | Hở | 1 | 10 | -3,2 |
| 2017 |
|
130 | Cống Rạch Chợ | Xuân Đông-Chợ Gạo | Hở | 1 | 5 | -2 |
| 2017 |
|
IV | TRẠM BƠM |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trạm bơm Bình Phan | Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo | 32000 m3/h (8 máy) |
|
| Không hoạt động |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÊ GIAO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (CHI CỤC THỦY LỢI) QUẢN LÝ, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Tên công trình | Vị trí (liên xã/xã - huyện) | Hành trình | Quy mô | Diện tích phục vụ (ha) | Năm xây dựng | Ghi chú | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | L(m) | B(m) | Cao trình (m) | ||||||
| CÔNG TRÌNH ĐÊ |
|
|
| 177.373,50 |
|
|
|
|
|
01 | Đê Biển | TT Vàm Láng, Kiểng Phước, Tân Điền, Tân Thành - huyện Gò Công Đông | TL 871 | Cống Rạch Gốc | 21.200 | 7,5 | +3,50 +4,00 |
| Trước 1975 |
|
02 | Nhánh 2 (Bờ Bắc kênh Trần Văn Dõng) | Tân Điền - huyện Gò Công Đông | Đê Dự phòng | Cống Rạch Bùn cũ | 611 | 4,0 | +2,80 +3,80 |
| 2013 |
|
03 | Nhánh 3 (Bờ Nam kênh Trần Văn Dõng) | Tân Điền - huyện Gò Công Đông | Đê Dự phòng | Cống Rạch Bùn cũ | 593 | 4,0 | +3,00 +3,90 |
| 2013 |
|
04 | Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Soài Rạp) | Tân Phước, Gia Thuận, Kiểng Phước, TT Vàm Láng - huyện Gò Công Đông | Cống Vàm Tháp | Tỉnh lộ 871 | 16.500 | 4-:-5 | +2,60 +3,00 |
| 1994 |
|
05 | Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Cửa Tiểu) | Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung - huyện Gò Công Đông | Cống rạch Gốc | Cửa rạch long Uông | 6.485 | 5-:-6 | +2,65 +3,00 |
| 1975 |
|
06 | Cửa sông Gò Công 2 | Phú Thạnh, Phú Đông - huyện Tân Phú Đông | Cầu tạm Bà Tiên - xã Phú Đông | Cầu tạm Bà Tiên - xã Phú Đông | 24.773 | 4-:-6 | +2,30 +4,00 |
| 1999 |
|
07 | Kinh Nhiếm | Phú Thạnh - huyện Tân Phú Đông | ĐH 84E | Tỉnh lộ 877 | 2.659 | 4,0 | +2,30-:-+3,00 |
|
| 2001 |
08 | Tân Xuân - Tân Thạnh | Tân Phú - huyện Tân Phú Đông | Tỉnh lộ 877 | Rạch Lồ Ô | 5.000 | 4,0 | +2,50-:-+3,00 |
|
| 2009 |
09 | Đập Rạch Nhiếm 1, 2 và 2 tuyến đê cặp kênh liên thông | Tân Phú, Phú Thạnh - huyện Tân Phú Đông | Kinh Nhiếm | Tân Xuân - Tân Thạnh | 177,50 | 2,5 | +2,90 |
| 2010 |
|
10 | Bình Ninh | Hòa Định, Bình Ninh - huyện Chợ Gạo | Cầu Hòa Định | Cống Vàm Giồng | 10.800 | 3,5 6 | +2,65-:-+2,70 |
|
| 1994 |
11 | Long Hải | Long Bình, Bình Tân - huyện Gò Công Tây | Cống Sáu Thoàn | Tỉnh lộ 877 | 9.880 | 3,5 5 | +2,50-:-+2,65 |
|
| 1994 |
12 | Hòa Thạnh - Thuận Trị | Bình Tân - huyện Gò Công Tây | Tỉnh lộ 877 | Tỉnh lộ 877 | 3.700 | 3,0 | +2,30-:-+2,50 |
|
| 1994 |
13 | Tả sông Cửa Tiểu | Bình Tân - huyện Gò Công Tây, Phước Trung - huyện Gò Công Đông | Tỉnh lộ 877 | Cửa rạch Long Uông | 11.220 | 4-:-6 | +2,22-:-+2,65 |
|
| 1997 |
14 | Soài Rạp | Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung - thị xã Gò Công | Vàm Gò Công | Cống Vàm Tháp | 18.941 | 4-:-6 | +2,50-:-+2,66 |
|
| 1994 |
15 | Đông rạch Gò Công | Tân Trung, Bình Đông, Bình Xuân - thị xã Gò Công | Cống Gò Công | Vàm Gò Công | 12.500 | 4-:-5 | +2,00-:-+2,65 |
| 1998 |
|
16 | Long Chánh | Long Chánh - thị xã Gò Công | Cống Gò Gừa | Cống Gò Công | 2.836 | 4-:-5 | +2,10-:-+2,65 |
| 1997 |
|
17 | Tây rạch Gò Công | Đồng Sơn, Bình Phú - huyện Gò Công Tây, Bình Xuân - thị xã Gò Công | Cống Số 4 | Cống Gò Gừa | 15.683 | 3-:-4 | +2,50-:-+2,65 |
| 1996 |
|
18 | Sông Tra | Đồng Sơn - huyện Gò Công Tây | Bến Đò Ninh Đồng | Cống Số 4 | 5.070 | 4,0 | +2,65 |
| 1984 |
|
19 | Rạch Tràm - Ninh Đồng | Tân Thuận Bình, Quơn Long - huyện Chợ Gạo, Đồng Sơn - huyện Gò Công Tây | Cầu Đôi | Đê Tây Kênh Chợ Gạo | 8.745 | 4,0 | +2,20-:-+2,35 |
| 1994 |
|
- 1Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều, kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Thủy lợi 2017
- 6Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 8Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều, kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 11Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 04/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực