Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2017/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 05 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Để thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 57/TTr-SKHĐT ngày 06 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 4 năm 2017; Quyết định này thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số04/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
1. Hợp tác xã, bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
2. Thành viên, sáng lập viên, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập và tham gia hợp tác xã.
3. Cơ quan, cán bộ quản lý Nhà nước về hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp đến phát triển hợp tác xã.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ chung
1. Hợp tác xã thành lập, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc và quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012;
2. Có nhu cầu được hỗ trợ, đáp ứng các tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ được quy định tại quy định này.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ sử dụng từ các nguồn kinh phí sau đây:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ để thực hiện chính sách;
- Ngân sách địa phương;
- Từ các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
Hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn để thực hiện.
Hợp tác xã được tạm ứng kinh phí hỗ trợ đối với các nội dung hỗ trợ trực tiếp cho hợp tác xã theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 5. Hỗ trợ chung đối với hợp tác xã
1. Bồi dưỡng nguồn nhân lực
a) Đối tượng hỗ trợ
Cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã.
b) Điều kiện và tiêu chí hỗ trợ
Được hợp tác xã cử đi bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ với chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của hợp tác xã; đối với nhu cầu hỗ trợ nhân lực có trình độ cao đẳng trở lên phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 340/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Nội dung hỗ trợ
Bồi dưỡng nâng cao năng lực đối với cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã; nghiên cứu thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp cao đẳng, đại học xuống làm việc ở hợp tác xã có thời hạn để tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý; chi phí đi lại từ trụ sở chính của hợp tác xã đến cơ sở bồi dưỡng (trừ vé máy bay); chi phí mua tài liệu của khóa học, chi phí tổ chức, quản lý lớp học (xây dựng giáo trình, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan, khảo sát, chi phí ăn, ở).
d) Nguồn kinh phí hỗ trợ
Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Trong năm thực hiện, căn cứ vào yêu cầu về nội dung, số lượng các hoạt động hỗ trợ, theo nguyên tắc hiệu quả và tiết kiệm cơ quan thực hiện hỗ trợ lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
đ) Định mức hỗ trợ
Theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016.
e) Phương thức hỗ trợ
Căn cứ vào số lượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, nhu cầu cụ thể của các sáng lập viên về nội dung yêu cầu hỗ trợ, cơ quan thực hiện hỗ trợ tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ theo một trong các phương thức tổ chức thích hợp trên cơ sở bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm.
- Tư vấn trực tiếp đối với từng đối tượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên tại địa điểm phù hợp, thuận lợi cho đối tượng được hỗ trợ.
- Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện.
- Đối với các Hợp tác xã có nhu cầu lao động có trình độ cao đẳng trở lên để hỗ trợ quản trị, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính của hợp tác xã thì được hỗ trợ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Các phương thức tổ chức thích hợp khác.
2. Thành lập mới, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã
a) Điều kiện, tiêu chí hỗ trợ
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập hợp tác xã hoặc tham gia hợp tác xã;
- Các hợp tác xã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 tổ chức lại hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
b) Nội dung hỗ trợ
- Cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn về quy định pháp luật hợp tác xã trước khi thành lập hợp tác xã cho sáng lập viên hợp tác xã;
- Tư vấn xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của hợp tác xã;
- Tư vấn thực hiện các thủ tục tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
c) Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ
- Ngân sách địa phương hỗ trợ 100% kinh phí cho hợp tác xã thành lập mới, đăng ký thay đổi theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012. Mức hỗ trợ tối đa 30.000.000 đồng/hợp tác xã;
- Ngân sách địa phương hỗ trợ 50% kinh phí cho các hợp tác xã chuyển đổi, chia tách, hợp nhất hoặc sáp nhập theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Mức hỗ trợ tối đa 15.000.000 đồng/hợp tác xã;
Đây là nguồn vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ, vốn không chia của Hợp tác xã, hỗ trợ ban đầu cho hợp tác xã để tìm hiểu thông tin, nghiên cứu Luật hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, xây dựng Điều lệ, kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh, tổ chức Hội nghị thành lập hợp tác xã.
3. Trình tự hỗ trợ
- Đại diện của hợp tác xã chuẩn bị thành lập hoặc sáng lập viên lập đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) để nhận hỗ trợ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan thực hiện hỗ trợ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đối tượng có nhu cầu hỗ trợ về thời gian, địa điểm, phương thức tổ chức và các nội dung được hỗ trợ.
Điều 6. Đối với hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
Ngoài việc được hưởng các hỗ trợ, ưu đãi nêu tại Điều 5 Quy định này, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên là những cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp còn được hưởng các hỗ trợ, ưu đãi sau:
1. Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp. Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa 80% tổng mức đầu tư của dự án, hợp tác xã phải đóng góp tối thiểu 20% tổng mức đầu tư của dự án. Hỗ trợ của nhà nước là tài sản không chia của hợp tác xã, hợp tác xã tự trang trải chi phí vận hành, bảo dưỡng công trình sau khi đưa vào hoạt động; khi hợp tác xã giải thể thì phần giá trị tài sản được hình thành từ khoản hỗ trợ của nhà nước được chuyển vào ngân sách địa phương cùng cấp với cơ quan đăng ký hợp tác xã.
2. Hỗ trợ giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh
Hỗ trợ chi phí về giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh và được thực hiện theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
3. Hỗ trợ chế biến sản phẩm
Thực hiện theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/ 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Các nội dung hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì mức chi hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình hoạt động của hợp tác xã và tình hình thực hiện chế độ chính sách hỗ trợ hợp tác xã, nghiên cứu đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tổng hợp dự toán ngân sách địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định; hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí; thẩm định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ theo đúng Luật Hợp tác xã và các quy định hiện hành; thực hiện giám sát, định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kinh phí hỗ trợ hợp tác xã đối với nhiệm vụ chi thuộc ngân sách địa phương.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ hợp tác xã gửi Sở Tài chính tổng hợp.
4. Các Sở, Ban, ngành tỉnh
Các Sở: Giao thông Vận tải, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Trà Vinh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Cục thuế tỉnh theo chức năng quản lý chuyên ngành có trách nhiệm xây dựng hoặc phối hợp cùng các Sở, ngành chức năng xây dựng Chương trình, kế hoạch hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, và đưa vào kế hoạch, chương trình, dự án chung của ngành và của tỉnh.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể
Có kế hoạch, chương trình hành động phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia phát triển hợp tác xã theo định hướng của Đảng và Nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Hàng năm tổng hợp nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã, lập dự toán theo luật ngân sách, báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh; Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, bảo đảm hiệu quả.
b) Là cơ quan quyết định hỗ trợ đối với hợp tác xã
- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ; Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã, thành phố kiểm soát chi quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Căn cứ nội dung yêu cầu hỗ trợ của hợp tác xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện làm đầu mối tổ chức thẩm định, triển khai hoạt động hỗ trợ, đảm bảo cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu đối tượng hỗ trợ.
- Kinh phí hỗ trợ hợp tác xã được dự toán vào nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của ngân sách cấp huyện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính; Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên có yêu cầu hỗ trợ không phải trả bất cứ khoản phí nào khi tiếp nhận hỗ trợ.
Hàng năm, các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình thực hiện hỗ trợ hợp tác xã gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05/11 để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 2Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 142/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 4Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Liên minh Hợp tác xã tỉnh Kiên Giang với các sở, ngành và địa phương trong công tác quản lý và định hướng phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 7Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 924/QĐ-UBND-HC năm 2017 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc xúc tiến thương mại; tiêu thụ nông sản và tìm kiếm thị trường do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 12Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND
- 15Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực tính đến ngày 31/12/2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực tính đến ngày 31/12/2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 3Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 5Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 142/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư 15/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 12Thông tư 340/2016/TT-BTC hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Liên minh Hợp tác xã tỉnh Kiên Giang với các sở, ngành và địa phương trong công tác quản lý và định hướng phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 15Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 16Quyết định 924/QĐ-UBND-HC năm 2017 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp
- 17Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc xúc tiến thương mại; tiêu thụ nông sản và tìm kiếm thị trường do tỉnh Bình Phước ban hành
- 18Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 19Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 20Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 22Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 04/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra