Điều 2 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ và cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Điều 2. Đơn giá đo đạc địa chính thửa đất (chưa bao gồm thuế VAT)
1. Đất đô thị
a) Thửa đất có diện tích dưới 100 m2, mức thu: 1.575.303 đồng;
b) Thửa đất có diện tích từ 100 m2 đến 300 m2, mức thu: 1.870.672 đồng;
c) Thửa đất có diện tích trên 300 m2 đến 500 m2, mức thu: 1.982.333 đồng;
d) Thửa đất có diện tích trên 500 m2 đến 1.000 m2, mức thu: 2.428.592 đồng;
đ) Thửa đất có diện tích trên 1.000 m2 đến 3.000 m2, mức thu: 3.334.090 đồng;
e) Thửa đất có diện tích trên 3.000 m2 đến 10.000 m2, mức thu: 5.119.735 đồng.
2. Đất ngoài khu vực đô thị
a) Thửa đất có diện tích dưới 100 m2, mức thu: 1.051.631 đồng;
b) Thửa đất có diện tích từ 100 m2 đến 300 m2, mức thu: 1.248.812 đồng;
c) Thửa đất có diện tích trên 300 m2 đến 500 m2, mức thu: 1.327.746 đồng;
d) Thửa đất có diện tích trên 500 m2 đến 1.000 m2, mức thu: 1.616.914 đồng;
đ) Thửa đất có diện tích trên 1.000 m2 đến 3.000 m2, mức thu: 2.215.060 đồng;
e) Thửa đất có diện tích trên 3.000 m2 đến 10.000 m2, mức thu: 3.417.801 đồng.
3. Mức đo đạc thửa đất có diện tích lớn hơn 10.000 m2 (01 ha) như sau:
a) Mức trích đo tại một thửa đất trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
b) Mức trích đo tại một thửa đất trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
c) Mức trích đo tại một thửa đất trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
d) Mức trích đo tại một thửa đất trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
đ) Mức trích đo tại một thửa đất trên 500 ha đến 1.000 ha tính bằng 1,8 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
e) Mức trích đo tại một thửa đất trên 1.000 ha đến 5.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Đối với hợp đồng đo đạc từ 02 thửa đất trở lên của cùng một chủ sử dụng đất trong cùng một khóm, ấp: Từ thửa thứ 02 trở đi, đơn giá tính bằng 80% đơn giá nêu trên.
5. Đơn giá nêu trên được tính cho trường hợp đo đạc độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ và cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 04/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Đơn giá đo đạc địa chính thửa đất (chưa bao gồm thuế VAT)
- Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2017.
- Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.