- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3439/TTr- SNV ngày 31/12/2013; Báo cáo thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2615/BC-STP ngày 24/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 04/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng việc nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ bầu cử trong cơ quan hành chính nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo;
b) Công chức, viên chức trong biên chế (kể cả viên chức, lao động hợp đồng trong chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao) đã được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tại các Hội, Ban quản lý dự án, Văn phòng các Ban chỉ đạo;
c) Công chức xã, phường, thị trấn; viên chức y tế cơ sở.
3. Đối tượng không áp dụng
a) Cán bộ thuộc diện xếp lương theo bảng lương chức vụ đã được xếp lương theo nhiệm kỳ;
b) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động quy định tại Điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
c) Công chức cấp xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Điểm b Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP.
1. Việc xem xét, quyết định nâng lương trước thời hạn phải đảm bảo tính công bằng, dân chủ, công khai, động viên khích lệ phong trào thi đua nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. Đảm bảo số người được nâng lương trước thời hạn trong năm không vượt quá tỷ lệ 10% biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị.
3. Khi có quyết định nâng bậc lương trước thời hạn thì các thành tích công tác được khen thưởng trước đó không được tính vào thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn cho các lần tiếp theo.
4. Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
5. Không xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời hiệu bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức.
6. Không xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu trong các cơ quan, đơn vị: không hoàn thành nhiệm vụ; nội bộ mất đoàn kết kéo dài; có cán bộ, công chức, viên chức bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị hình thức kỷ luật cách chức.
Điều 3. Tiêu chuẩn, cấp độ xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
1. Tiêu chuẩn, điều kiện được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
a) Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng có phẩm chất đạo đức, ý thức kỷ luật tốt, chấp hành nghiêm đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, không có khuyết điểm phải xử lý bằng các hình thức kỷ luật trong thời gian giữ bậc lương.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong thời gian giữ bậc lương được khen thưởng, tôn vinh, công nhận bằng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau:
- Được tặng thưởng Huân chương các hạng;
- Được tặng thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
- Được tặng thưởng danh hiệu thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương, cấp cơ sở;
- Được tặng thưởng Bằng khen của cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương;
- Trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng nâng bậc lương trước thời hạn và thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhất trí đề nghị khi xét thấy cần thiết.
2. Cấp độ thành tích tương ứng với thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn:
a) Trường hợp được xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định, trong thời gian (6 năm và 4 năm) quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này liên tục đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở và được tặng thưởng một trong những danh hiệu, hình thức sau:
- Huân chương Sao vàng;
- Huân chương Hồ Chí Minh;
- Huân chương Độc lập các hạng;
- Danh hiệu Anh hùng Lao động;
- Danh hiệu Nhà giáo nhân dân; Nhà giáo ưu tú và các danh hiệu tương đương;
- Huân chương lao động các hạng;
- Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải thưởng Nhà nước;
- Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc;
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
- Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
b) Trường hợp được xét nâng bậc lương trước thời hạn 9 tháng so với thời gian quy định, trong thời gian (6 năm và 4 năm) quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này được khen thưởng một trong các danh hiệu, hình thức sau:
- 01 năm được tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương, 01 năm gần nhất đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
- 02 năm liên tục gần nhất đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
c) Trường hợp được xét nâng bậc lương trước thời hạn 6 tháng so với thời gian quy định, trong thời gian (6 năm và 4 năm) quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến trong đó có 01 năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
Điều 4. Thứ tự ưu tiên trong bình xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
1. Xét hết nhóm đối tượng có cấp độ thành tích được nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng mới xét đến nhóm đối tượng có cấp độ thành tích được nâng bậc lương trước thời hạn 9 tháng và cuối cùng là 6 tháng.
2. Trường hợp trong một lần xét nâng bậc lương trước thời hạn, số người đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc nhiều hơn tỷ lệ quy định thì ưu tiên những người có thành tích cao hơn.
a) Cán bộ công chức, viên chức và lao động hợp đồng tuổi cao hơn (trừ trường hợp được nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu ở mức có lợi hơn);
b) Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng có thành tích xuất sắc đã xét trong đợt nâng lương trước thời hạn kỳ trước, nhưng chưa được nâng do vượt chỉ tiêu;
c) Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng ngoài thành tích được dùng làm căn cứ để xét nâng bậc lương trước thời hạn còn có nhiều thành tích khác hơn;
d) Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng có công trình nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến trong công tác được ứng dụng và mang lại hiệu quả (được Hội đồng khoa học của tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền xác nhận);
đ) Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng có thâm niên công tác nhiều hơn;
e) Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng chưa được nâng bậc lương trước thời hạn lần nào;
g) Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng nữ.
1. Cách tính chỉ tiêu
a) Căn cứ vào số cán bộ, công chức, viên chức có mặt, bao gồm số biên chế và lao động hợp đồng trong chỉ tiêu hưởng lương từ ngân sách nhà nước (gọi là biên chế trả lương) để làm cơ sở tính chỉ tiêu nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
b) Lấy số biên chế trả lương chia cho 10, lấy số phần nguyên sẽ được số chỉ tiêu tương ứng, số dư (nhỏ hơn 10) của phép chia này được tính như sau:
- Nếu số dư từ 08 đến 09 thì được bổ sung thêm 01 chỉ tiêu;
- Nếu số dư từ 04 đến 07 thì trong 02 năm được bổ sung thêm 01 chỉ tiêu (áp dụng cả với các đơn vị có số biên chế trả lương dưới 8 người);
- Nếu số dư từ 03 trở xuống thì không bổ sung thêm chỉ tiêu.
3. Thời điểm hưởng bậc lương mới do được nâng bậc lương trước thời hạn được tính kể từ ngày cán bộ, công chức, viên chức có số tháng giữ bậc lương cũ cộng với số tháng được nâng bậc lương trước thời hạn bằng số tháng theo quy định để được nâng bậc lương thường xuyên. Trường hợp ngày ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn sau thời điểm được tính hưởng bậc lương mới thì cán bộ, công chức, viên chức được truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảo hiểm xã hội phần chênh lệch tiền lương tăng thêm giữa bậc lương mới so với bậc lương cũ.
Điều 6. Quy trình xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ quy định này có trách nhiệm trao đổi, thống nhất với cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn cùng cấp tiến hành xét chọn những người xứng đáng đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích trong số những trường hợp còn thiếu từ 01 đến 12 tháng là đến hạn nâng bậc lương thường xuyên theo quy định.
2. Định kỳ hàng năm, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoàn thành việc tổng hợp, họp xét xong trước ngày 15/6 (6 tháng đầu năm) và 15/11 (6 tháng cuối năm). Sau khi tổ chức họp xét tại cơ quan, đơn vị, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thẩm định. Riêng các chức danh cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, danh sách và hồ sơ đề nghị gửi về Sở Nội vụ tại thời điểm cán bộ, công chức, viên chức đủ 2/3 thời gian giữ bậc lương cũ để thẩm định, tổng hợp; báo cáo Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy quyết định (quá thời hạn trên chỉ được xem xét để nâng bậc lương thường xuyên).
Hồ sơ gồm:
a) Công văn của cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách đề nghị các trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn (theo mẫu số 1).
b) Biên bản cuộc họp xét nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong đó tóm tắt kết quả thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn 02 năm gần nhất của cơ quan, đơn vị; ghi rõ số biên chế được giao, số biên chế trả lương và chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị theo cách tính chỉ tiêu tại khoản 1, Điều ……….
c) Thẩm định, thỏa thuận cho Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ra quyết định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích đối với cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp.
d) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, thanh tra, báo cáo việc thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
1. Quy định này được phổ biến đến từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh và làm căn cứ thực hiện trong cuộc họp xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp có thu, không được giao chỉ tiêu biên chế cũng được áp dụng quy định này trong việc xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
SỞ, NGÀNH……. |
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỦ KIỆN ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH (CHỈ TIÊU NĂM.....)
(Kèm theo Công văn số /…. ………. ngày……… tháng……… của……..)
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ hiện giữ hoặc chức danh đang đảm nhận | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ | Lương đang hưởng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP | Kết quả nâng bậc lương trước thời hạn | Tiền lương tăng thêm do nâng bậc (đồng) | Thành tích đạt được | Số tháng đề nghị nâng lương trước thời hạn | Số biên chế trả lương của đơn vị | ||||||||||
Nam | Nữ | Ngạch công chức, viên chức | Mã số ngạch | Từ bậc | Hệ số | Bảo lưu (nếu có) | Thời gian hưởng và xét nâng lương | Mã số ngạch | Lên bậc | Hệ số | Bảo lưu (nếu có) | Thời gian hưởng và xét nâng lương lần sau | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
| Phòng…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàng Văn A | 1982 |
| Chuyên viên | ĐH | Chuyên viên | 01.003 | 1 | 2,34 |
| 01/01/2011 | 01.003 | 2 | 2,67 |
| 01/4/2013 | 3.415.500 | Năm 2011, 2012 đạt CSTĐCS | 9 | 20 |
2 | Nguyễn Thị B | 1976 |
| Cán sự | TC | Cán sự | 01.004 | 4 | 2,46 |
| 01/3/2012 | 01.004 | 5 | 2,66 |
| 01/9/2013 | 840.000 | Năm 2011, 2012 đạt LĐTT | 6 |
|
| Trường……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.255.500 |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
SỞ, NGÀNH……. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG NĂM ……
(Kèm theo Công văn số /…………. ngày……… tháng……… của……..)
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng của cơ quan, đơn vị có mặt tại thời điểm báo cáo:…………………người;
Số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ năm………………..người.
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ hiện giữ hoặc chức danh đang đảm nhận | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ | Ngạch, chức danh, bậc, hệ số lương trước khi được nâng bậc | Kết quả nâng bậc lương trước thời hạn | Tiền lương tăng thêm do nâng bậc (đồng) | |||||||||
Nam | Nữ | Mã số ngạch hoặc chức danh | Bậc trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ | Hệ số lương ở bậc hiện giữ | Bảo lưu (nếu có) | Thời điểm được xếp | Mã số ngạch hoặc chức danh | Bậc lương sau khi nâng bậc | Hệ số | Bảo lưu (nếu có) | Thời gian hưởng và xét nâng lương lần sau | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
| Phòng…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàng Văn A | 1982 |
| Chuyên viên | ĐH | 01.003 | 1 | 2,34 |
| 01/01/2011 | 01.003 | 2 | 2,67 |
| 01/4/2013 | 3.415.500 |
2 | Nguyễn Thị B | 1976 |
| Cán sự | TC | 01.004 | 4 | 2,46 |
| 01/3/2012 | 01.004 | 5 | 2,66 |
| 01/9/2013 | 920.000 |
| Trường……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.335.500 |
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- 1Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Hướng dẫn 607/HD-SNV năm 2015 về ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập do trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 802/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và lao động hợp đồng tại đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2819/2015/QĐ-UBND
- 9Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 04/2014/QÐ-UBND
- 2Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Luật viên chức 2010
- 8Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 17Hướng dẫn 607/HD-SNV năm 2015 về ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập do trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 802/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và lao động hợp đồng tại đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2819/2015/QĐ-UBND
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 04/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực