- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 4Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 4140/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 3Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 02 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Quy chế này quy định trách nhiệm trong việc phối hợp cung cấp thông tin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho các đối tượng sử dụng đất bao gồm: hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng thực hiện quy chế phối hợp
1. Cơ quan tài nguyên và môi trường:
a) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng (sau đây gọi chung là cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp):
a) Sở Xây dựng;
b) Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện;
1. Việc phối hợp để giải quyết hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thông qua quy chế này được thực hiện dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật theo đúng chức năng, nhiệm vụ được Nhà nước giao.
2. Hồ sơ chỉ được giải quyết khi cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp có ý kiến phản hồi cũng như cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của cơ quan tài nguyên và môi trường về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Ý kiến phản hồi của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp phải kết luận cụ thể có đủ điều kiện để chứng nhận quyền sở hữu tài sản hay không, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì có đề xuất hướng giải quyết để cơ quan tài nguyên và môi trường có cơ sở hướng dẫn chủ sở hữu tài sản thực hiện bổ sung theo quy định.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 4. Thời gian và quy trình thực hiện
Thời gian giải quyết từ khi cơ quan tài nguyên và môi trường gửi phiếu lấy ý kiến đến khi cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp có văn bản trả lời là năm (05) ngày làm việc.
Quy trình cụ thể:
Cơ quan tài nguyên và môi trường lập phiếu lấy ý kiến và gửi đến cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng nhà ở và công trình xây dựng.
Cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp xem xét hồ sơ, trả lời bằng văn bản và gửi lại hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường theo thời gian quy định trên.
Điều 5. Thủ tục bàn giao và tiếp nhận hồ sơ
Việc tiếp nhận và trả kết quả các hồ sơ giải quyết theo quy chế này được thực hiện tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình gắn liền với đất, cụ thể:
1. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường gửi phiếu lấy ý kiến và bản sao các giấy tờ có liên quan đến nội dung cần lấy ý kiến đến bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp gửi trả lời phiếu lấy ý kiến cho cơ quan tài nguyên và môi trường tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan tài nguyên và môi trường.
3. Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” có trách nhiệm lập sổ giao nhận hồ sơ để ký xác nhận và ghi rõ ngày, tháng nhận hồ sơ, tên chủ sở hữu, ngày, tháng trả hồ sơ khi thực hiện việc giao nhận hồ sơ.
Thời gian gửi phiếu lấy ý kiến và trả kết quả được thực hiện từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần theo giờ hành chính (trừ các ngày lễ, tết được nghỉ theo quy định của Nhà nước).
Thành phần hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận gồm có:
1. Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 07/ĐK-GCN của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định) - 01 bản gốc;
2. Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - 01 bản photo;
3. Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng kèm bản vẽ thể hiện các mặt cắt ngang, cắt dọc của nhà ở, công trình xây dựng (trường hợp giấy tờ về nhà ở, công trình xây dựng không có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) - 01 bản photo.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan tài nguyên và môi trường
1. Kiểm tra hồ sơ đăng ký chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, nếu cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp để được cung cấp thông tin cần thiết theo yêu cầu.
2. Điền đầy đủ thông tin và nêu rõ những nội dung về tài sản gắn liền với đất cần cung cấp trên phiếu lấy ý kiến theo mẫu quy định, cử cán bộ chuyên trách chuyển hồ sơ và phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp.
Sau khi nhận được phiếu lấy ý kiến cùng hồ sơ do cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến, trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra hồ sơ và có văn bản trả lời về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc những thông tin về tài sản được chứng nhận theo yêu cầu của cơ quan tài nguyên và môi trường (có thể kèm theo các loại giấy tờ chứng minh có liên quan nếu có), cụ thể như sau:
1. Có ý kiến về việc xử lý đối với nhà ở, công trình xây dựng không phép, sai phép theo pháp luật xây dựng (nếu có);
2. Có ý kiến về việc sử dụng nhà, đất của hộ gia đình, cá nhân do các tổ chức chuyển giao cho ngành nhà đất thành phố quản lý (nếu có);
3. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng đối với nhà ở và công trình xây dựng;
4. Cung cấp những thông tin theo yều cầu cần bổ sung của cơ quan Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Sau khi có ý kiến trả lời, cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm hoàn trả hồ sơ về cho cơ quan tài nguyên và môi trường để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sử dụng theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan Tài nguyên và Môi trường và cơ quan Quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, nhà ở và công trình xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cấp dưới thực hiện tốt Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện quy chế, nếu có phát sinh vướng mắc, chưa có ý kiến thống nhất trong việc giải quyết hồ sơ hoặc việc thực hiện không đảm bảo thời gian quy định thì các bên cần có văn bản báo cáo xin ý kiến của Ủy ban nhân dân cùng cấp để giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 02/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cơ quan cấp tỉnh, huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục kê khai đăng ký, xét duyệt, thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo dự án Hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 2483/QĐ-UBND
- 5Công văn 1014/STNMT-QLĐĐ năm 2013 về lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ quan, tổ chức đang sử dụng đất do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 4140/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 8Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 4140/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 3Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 5Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 02/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cơ quan cấp tỉnh, huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục kê khai đăng ký, xét duyệt, thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo dự án Hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 2483/QĐ-UBND
- 10Công văn 1014/STNMT-QLĐĐ năm 2013 về lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ quan, tổ chức đang sử dụng đất do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 04/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2012
- Ngày hết hiệu lực: 05/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực