Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 18 tháng 06 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/ 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 12/2007/TrLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di dộng ở các đô thị;
Xét Đề nghị của Giám đốc sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc sở Xây dựng tại Tờ trình số 03/TTr-SXD-STTTT ngày 06/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phất sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình”.
Điều 2. Giao cho sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với sở Xây dựng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Giám đốc sở: Thông tin và Truyền thông-Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trạm thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/6/2008 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định cụ thể về cấp giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (gọi tắt là trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Phân loại công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã có.
Điều 4. Khu vực phái xin giấy phép xây dựng
1. Khu vực phái xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1: Tại tất cả các khu vực thuộc địa bàn tỉnh.
2. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2: Bao gồm khu vực Thành phố (kể cả nội thành, ngoại thành), thị trấn, thị tứ; khu công nghiệp, khu và điểm du lịch, khu vực an ninh quốc phòng và trên các công trình liền kề quốc lộ, tỉnh lộ.
Điều 5. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2
1. Trước khi khảo sát, thiết kế phải kiểm tra khả năng chịu lực của công trình (đã được thẩm định chất lượng) để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ đảm bảo an toàn cho khu vực xung quanh.
2. Việc thiết kế trạm và phương án thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình; điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn cho trạm, cho người và tài sản của các cóng trình liền kề trong quá trình lắp đặt và đưa vào sử dụng.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép Xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; Hợp đồng thuê vị trí đặt trạm với chủ sử dụng đất, trong đó có cam kết đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình lân cận.
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm: Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy.
d) Văn bản chấp thuận của sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông tỉnh Thái Bình.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng- Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình; trong đó có cam kết đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình lân cận.
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình kèm theo chứng nhận thẩm định chất lượng công trình; bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
d) Văn bản chấp thuận của sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp quy hoạch phát triển viễn thông tỉnh Thái Bình.
Điều 7. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Nội dung Giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
a) Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng trạm BTS loại 1 trên địa bàn Thành phố (kể cả nội thành và ngoại thành).
b) UBND Thành phố cấp Giấy phép xây dựng, lắp đặt trạm BTS loại 2 trên địa bàn Thành phố.
c) UBND huyện cấp Giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 1 và các trạm BTS loại 2 thuộc khu vực phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn huyện.
Điều 8. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải cấp giấy phép xây dựng
Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phái cấp Giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Chỉ lắp đặt trạm trên các công trình có hồ sơ thiết kế đã được thẩm định và cấp phép xây dựng.
2. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình, trong đó có cam kết đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình lân cận.
3. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều 5, Chương 1 của Quy định này.
4. Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
5. Thông báo cho UBND cấp huyện, xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Phụ lục số 5 của Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông danh sách các trạm trong kế hoạch thực hiện.
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. Thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng trạm BTS
1. Sở Thông tin và Truyền thông, sở Xây dựng căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm các hoạt động xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn toàn tỉnh theo các quy định hiện hành của pháp luật.
2. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, định kỳ hàng năm báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và UBND tỉnh về thực trạng các trạm BTS; báo cáo đột xuất nhũng vi phạm trong việc xây dựng các trạm BTS trên địa bàn quản lý.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về xây dựng và Quy định này, thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định hiện hành của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền Thông:
- Chủ trì phối hợp với sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo Quy định này; Niêm yết công khai tại cơ quan được giao nhiệm vụ cấp phép xây dựng về trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm BTS để các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh biết, thực hiện;
- Chủ trì phối hợp với sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng công trình trạm BTS;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND huyện Thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị trấn, phường, xã; các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này và các Quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị trấn, phường, xã; các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về sở Thông tin và Truyền thông, sở Xây dựng tổng hợp, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất - BTS loại 1)
Kính gửi: …………………………………
1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………………
- Người đại diện Chức vụ: ………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………
- Số nhà: …………..……..Đường …………….Phường (xã) ……………...
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………….........................
- Số điện thoại:……………………………………………….....................
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………….........................
- Lô đất số:……………… Diện tích: ……………… m2.
- Tại: …………………………………Đường………………………………
- Phường (xã): ……………………..Quận (huyện): ………………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………......
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) …………
3. Nội dung xin phép: ……………………………………………………
- Loại trạm BTS: …………………………………………………………
- Diện tích xây dựng: …………………………..m2.
- Chiều cao trạm: ………………………m.-
- Loại ăng ten: ………………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: ………………………….m.
- Theo thiết kế: ……………………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: …………………………………………
- Địa chỉ …………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………..
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ………………………
- Địa chỉ: ……………………………….Điện thoại ……………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………..cấp ngày …………………
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ………………………………………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………..tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| … Ngày … tháng … năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất - BTS loại 2)
Kính gửi: …………………………………..
1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………..Chức vụ: ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………..
- Số nhà:……………. Đường ………………..Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………..
2. Địa điểm lắp đặt: ……………………………………………………….
- Công trình được lắp đặt: …………………………………………………
- Chiều cao công trình: ………………………………………………… m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): …………………………………
- Thuộc sở hữu của: ……………………………………………………….
- Tại:…………………….. Đường: ………………………………………
- Phường (xã)…………………. Quận (huyện) ………………………….
- Tỉnh, thành phố ……………………………………………………….
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình: ……………….
- Hợp đồng thuê địa điểm ………………………………………………
3: Nội dung xin phép: ………………………………………………………
- Loại trạm BTS: ……………………………………………………….
- Diện tích mặt sàn: …………………………………………………m2.
- Loại cột ăng ten: ……………………………………………………….
- Chiều cao cột ăng ten: ………………………………………………… m.
- Theo thiết kế: ……………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ……………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………..
- Điện thoại ……………………………………………………………….
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ……………………….
- Địa chỉ:………………………. Điện thoại …………………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………….cấp ngày ……………….
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ……………………………………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………….tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| … Ngày … tháng … năm …. |
UBND tỉnh, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/ GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
1. Cấp cho: ………………………………………………………………
- Địa chỉ : …………………………………………………………………
- Số nhà: …………Đường ………………………………………………
Phường (xã): …………………..Tỉnh, thành phố: ……………………..
2. Được phép xây dựng công trình (loại trạm BTS):
Theo thiết kế có ký hiệu: …………………………………………………
Do: ………………………….lập ………………………………………
Gồm các nội dung sau đây: ………………………………………………
- Diện tích xây dựng: ………………………………………………….. m2.
- Loại cột ăng ten: ……………………………………………………….
- Chiều cao ăng ten: ………………….m ………………………
- Trên lô đất: ………………Diện tích ……………………m2 …………
- Cốt nền xây dựng: …………………..chỉ giới xây dựng ………………
Tại: ………………………………..đường ……………………………….
Phường (xã): ………………………..Quận (huyện): ……………………
Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………….
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: ……………………………………………
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
| … Ngày … tháng … năm …. |
UBND tỉnh, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/ GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
1. Cấp cho: ……………………………………………………….
- Địa chỉ : ……………………………………………………….
- Số nhà: ………..Đường …………………………………….
Phường (xã): …………….Tỉnh, thành phố: …………………
2. Được phép lắp đặt trạm thu phát sóng di động - BTS loại 2
Theo thiết kế có ký hiệu: …………………………………………………
Do: ……………………………………..lập ………………………………
Gồm các nội dung sau đây: ………………………………………………
- Diện tích sàn lắp đặt: …………………..m2………………………………
- Loại cột ăng ten: ……………………………………………………….
- Chiều cao công trình được lắp đặt: …………………………………m
- Chiều cao ăng ten: ……………………..m …………………………..
Tại: ……………………………….đường ……………………………..
Phường (xã): …………………………Quận (huyện):…………………….
Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………….
Hợp đồng thuê địa điểm: …………………………………………………
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công lắp đặt trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
| … Ngày … tháng … năm …. |
Tên chủ đầu tư….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: UBND phường (xã):...……………………………..
…………………………………………………………………
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS): ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………..
Có Giấy đăng ký kinh doanh số: …………….do…………………… cấp
Đã ký hợp đồng số:………… , ngày:……………. thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với……………. (tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)..., địa chỉ tại:…………………………………………………
(Tên chủ đầu tư)…………….. xin thông báo với UBND phường (xã) ……………(chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày………………….đến ngày …………………………..
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
| ……………Ngày … tháng … năm ….. |
- 1Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành liên quan đến lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2017 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành liên quan đến lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2017 hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 04/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra