Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2007/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 05 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá; công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ;

Căn cứ Quyết định số 221/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại công văn số 01/HĐND-TH ngày 03 tháng 01 năm 2007 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 2449/STC-QLGCS ngày 07 tháng 12 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh quy định tại Chương II Điều 4 Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (ban hành kèm theo Quyết định số 221/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh) như sau:

Điều 4. Mức thu phí đấu giá tài sản

a) Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá.

STT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

1

Từ 20.000.000 đồng trở xuống

20.000

2

Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

50.000

3

Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

100.000

4

Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

200.000

5

Trên 500.000.000 đồng

500.000

b) Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá.

STT

Giá trị tài sản bán được

Mức thu

1

Từ 1.000.000 đồng trở xuống

50.000 đồng

2

Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

5% giá trị tài sản bán được

3

Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng

4

Trên 1.000.000.000 đồng

18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Út Lan