Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/QĐ-HĐND

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP ĐOÀN GIÁM SÁT TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND Thành phố về chương trình giám sát của HĐND Thành phố năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Đoàn giám sát của Thường trực HĐND Thành phố về tình hình, kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố (có danh sách thành viên Đoàn giám sát kèm theo).

Điều 2. Đoàn giám sát, các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thực hiện kế hoạch giám sát ban hành kèm theo quyết định này, thông báo kết luận giám sát tới các cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan có liên quan theo quy định, báo cáo kết quả giám sát với HĐND Thành phố.

Điều 3. Thành viên Đoàn giám sát, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Thành ủy; (để báo cáo)
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- UBND TP;
- UB MTTQ TP;
- Như Điều 3;
- VP ĐĐBQH&HĐND, VP UBND TP;
- Các sở: TNMT, LĐTB&XH; Xây dựng, Thanh Tra TP;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBMTTQ các quận, huyện, thị xã;
- Đài PTTH HN, Báo HNM, KTĐT, Phân xã HN, Cổng GTĐT;
- Các phòng: CT HĐND, HCTCQT;
- Lưu VT, P.CT HĐND.

TM. THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

DANH SÁCH

THÀNH VIÊN ĐOÀN GIÁM SÁT
(Kèm theo Quyết định số 03/QĐ-HĐND ngày 17/1/2014 của Thường trực HĐND Thành ph)

1. Bà Ngô Thị Doãn Thanh - Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch HĐND Thành phố: Trưởng đoàn.

2. Ông Lê Văn Hoạt - Thành ủy viên, Phó Chủ tịch HĐND Thành phố: Phó Trưởng đoàn.

3. Ông Trần Trọng Dực - Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Chủ nhiệm UBKT Thành ủy.

4. Ông Nguyễn Văn Nam - Ủy viên Thường trực HĐND, Trưởng Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố.

5. Ông Nguyễn Hoài Nam - Trưởng Ban Pháp chế HĐND Thành phố.

6. Bà Nguyễn Thị Thùy - Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố.

7. Ông Bùi Đức Hiếu - Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND Thành phố.

8. Ông Đỗ Trung Hai - Phó Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố.

9. Bà Bùi Huyền Mai - Phó Trưởng Ban Pháp chế HĐND Thành phố.

10. Ông Nguyễn Tuấn Thịnh - Phó Trưởng Ban Kinh tế & Ngân Sách HĐND Thành phố.

11. Ông Nguyễn Xuân Diên - Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố.

12. Bà Phạm Thị Thanh Mai - Phó Trưởng Ban Kinh tế & Ngân sách HĐND Thành phố.

13. Ông Nguyễn Nguyên Quân - Phó Trưởng Ban Pháp chế HĐND Thành phố.

14. Ông Phạm Xuân Tài - Phó Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố.

15. Ông Tô Văn Cường - Thành ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Thường Tín, Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND Thành phố huyện Thường Tín.

16. Bà Lê Thị Hà - Phó Bí thư huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Thanh Oai, Phó ban Pháp chế HĐND Thành phố, Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND Thành phố huyện Thanh Oai.

 

ĐỀ CƯƠNG TỔNG HỢP BÁO CÁO

Kết quả giám sát giải quyết kiến nghị của cử tri; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn thành ph

(Đề cương tổng hợp của Đoàn giám sát)

A. KẾT QUẢ GIÁM SÁT GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI VỚI HĐND THÀNH PHỐ TỪ ĐÀU KHÓA XIV, NHIỆM KỲ 2011-2016 ĐẾN NAY.

1. Khái quát tình hình kiến nghị của cử tri với HĐND Thành phố từ đầu nhiệm kỳ đến nay

2. Kết quả đạt được

- Đánh giá kết quả đạt được trong công tác giải quyết, trả lời kiến nghị cử tri của Thành phố, khẳng định những nội dung, kiến nghị của cử tri đã được UBND Thành phố, các cấp, ngành xem xét, giải quyết kịp thời, thỏa đáng.

3. Tồn tại, hạn chế, yếu kém

- Xác định những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công tác giải quyết, trả lời kiến nghị cử tri của Thành phố, những nội dung, kiến nghị của cử tri đã được trả lời nhưng trên thực tế chưa được UBND Thành phố, các cấp, ngành xem xét, giải quyết tổ chức thực hiện hiệu quả, chưa dứt điểm cử tri tiếp tục kiến nghị nhiều lần (theo nhóm vấn đề).

4. Nguyên nhân, trách nhiệm

- Khách quan

- Chủ quan

- Trách nhiệm cụ thể của từng cấp, ngành, địa phương, đơn vị.

B. KẾT QUẢ GIÁM SÁT GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN NĂM 2013, CÁC VỤ VIỆC TỒN ĐỌNG KÉO DÀI.

1. Khái quát tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành ph

2. Kết quả đạt được

- Trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Trong công tác giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền.

- Trong công tác giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền.

- Trong công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Trong công tác giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng theo nghị quyết số 22/2009/HĐND của HĐND Thành phố.

3. Hạn chế, tồn tại, yếu kém

- Trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Trong công tác giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền.

- Trong công tác giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền.

- Trong công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Trong công tác giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng theo nghị quyết số 22/2009/HĐND của HĐND Thành phố.

4. Nguyên nhân, trách nhiệm

- Khách quan

- Chủ quan

- Trách nhiệm cụ thể của từng cấp, ngành, địa phương, đơn vị.

C. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

- Đề xuất với Quốc hội, Chính phủ

- Kiến nghị với Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố, đơn vị liên quan

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định s 03/QĐ-HĐND ngày 17/1/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành ph)

Thực hiện Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chương trình giám sát năm 2014, Thường trực HĐND Thành phố tổ chức Đoàn giám sát tình hình, kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn Thành phố.

1. Mục đích, yêu cầu:

- Đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của hạn chế trong công tác giải quyết kiến nghị của cử tri, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn Thành phố thời gian qua.

- Thông qua giám sát đề xuất HĐND Thành phố xem xét, quyết định những chủ trương; biện pháp để nâng cao hiệu quả giải quyết kiến nghị của cử tri, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn Thành phố trong thời gian tới.

- Báo cáo kết quả giám sát với HĐND Thành phố.

2. Nội dung, phạm vi, hình thức, đối tượng giám sát

2.1. Nội dung, phạm vi giám sát:

- Giám sát tình hình, kết quả giải quyết các kiến nghị của cử tri với HĐND Thành phố từ đầu khóa XIV, nhiệm kỳ 2011-2016 đến nay: những kiến nghị đã được giải quyết, thực hiện hoàn thành; những kiến nghị chưa thực hiện được; nguyên nhân, trách nhiệm cụ thể của từng cấp, từng ngành, địa phương, đơn vị.

- Giám sát tình hình, kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn Thành phố năm 2013; kết quả giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng theo nghị quyết số 22/2009/HĐND của HĐND Thành phố; danh mục các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng đến 31/12/2013; nguyên nhân, trách nhiệm và biện pháp khắc phục.

2.2. Hình thức giám sát:

- Giám sát trực tiếp tại một số sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã kết hợp giám sát qua văn bản báo cáo của UBND các quận, huyện, thị xã.

- Đoàn giám sát tổ chức 2 đoàn đi làm việc cụ thể với các đơn vị.

- Kết thúc giám sát tại cơ sở, Đoàn giám sát làm việc với UBND Thành phố.

2.3. Đối tượng giám sát:

- UBND Thành phố

- Một số sở, ngành Thành phố

- UBND các quận, huyện, thị xã

3. Thành phần mời tham dự:

- Thành viên Đoàn giám sát (theo Quyết định thành lập Đoàn giám sát)

- Đại diện lãnh đạo Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội; Ủy ban MTTQ Thành phố; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố; Văn phòng UBND Thành phố; Tổ đại biểu HĐND Thành phổ (ứng cử tại đơn vị được giám sát); Thường trực HĐND quận, huyện, thị xã liên quan.

- Một số cơ quan thông tấn, báo chí.

4. Thời gian thực hiện:

- Đoàn giám sát yêu cầu các đơn vị báo cáo và nghiên cứu báo cáo trong thời gian nửa đầu tháng 2 năm 2014.

- Đoàn giám sát bố trí làm việc cụ thể với các đơn vị trong thời gian từ 17 tháng 2 năm 2014 đến 28 tháng 2 năm 2014.

Lịch làm việc cụ thể của Đoàn giám sát sẽ được thông báo sau.

5. Tổ chức thực hiện:

- Các thành viên Đoàn giám sát có trách nhiệm bố trí thời gian để tham gia đầy đủ các buổi làm việc của Đoàn theo kế hoạch, chủ động nghiên cứu tài liệu và tham gia ý kiến tại các buổi làm việc.

- Ban Pháp chế là bộ phận thường trực giúp Đoàn giám sát triển khai nội dung giám sát và tổng hợp báo cáo kết quả giám sát.

- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố đôn đốc các đơn vị được giám sát gửi báo cáo; mời các đại biểu tham dự các buổi làm việc của Đoàn giám sát; phân công cán bộ, chuyên viên phục vụ, tổng hợp nội dung các buổi làm việc, bố trí phương tiện và đảm bảo các điều kiện phục vụ hoạt động của Đoàn giám sát theo quy định.

- Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã nêu tại mục 2 của Kế hoạch này, chỉ đạo xây dựng báo cáo, bố trí làm việc theo yêu cầu của Đoàn giám sát.

Thường trực HĐND Thành phố đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị tài liệu, chủ động phối hợp để Đoàn giám sát thực hiện nhiệm vụ.

THƯỜNG TRỰC HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI


Tên địa phương, đơn v

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI

(Số liệu tính từ ngày …/…/… đến ngày 31/12/2013)

Biểu s 01

TT

Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền

Kết quả giải quyết

Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định

Việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại

Ghi chú

Tổng số đơn khiếu  nại

Trong đó

Đã giải quyết

Phân tích kết quả (vụ việc)

Kiến nghị thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Số người được trả lại quyền lợi

Kiến nghị xử lý hành chính

Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố

Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo

Đã thực hiện

Thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Khiếu nại đúng

Khiếu nại sai

Khiếu nại đúng một phần

Giải quyết lần 1

Giải quyết lần 2

Số vụ

Số đối tượng

Kết quả

Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn

Số vụ việc giải quyết quá thời hạn

Phải thu

Đã thu

Phải trả

Đã trả

Đơn nhận trong kỳ báo cáo

Đơn tồn kỳ trước chuyển sang

Tổng số vụ việc

Số đơn thuộc thẩm quyền

Số vụ việc thuộc thẩm quyền

Số vụ việc giải quyết bằng QĐ hành chính

Số vụ việc rút đơn thông qua giải thích, thuyết phục

Công nhận QĐ g/q lần 1

Hủy, sửa QĐ g/q lần 1

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số người

Số người đã bị xử lý

Số vụ đã khởi tố

Số đối tượng đã khởi tố

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

MS

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

3S

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày   tháng   năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Tên địa phương, đơn vị

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO

(Số liệu tính từ ngày …/…/… đến …ngày 31/12/2013)

Biểu số 02

TT

Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền

Kết quả giải quyết

Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định

Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo

Ghi chú

Tổng số đơn tố cáo

Trong đó

Đã giải quyết

Phân tích kết quả (vụ việc)

Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước

Trả lại cho công dân

Số người được bảo vệ quyền lợi

Kiến nghị xử lý hành chính

Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố

Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo

Đã thực hiện xong

Thu hồi cho nhà nước

Trả lại cho công dân

Số vụ

Số đối tượng đã khởi tố

Kết quả

Phải thu

Đã thu

Phải trả

Đã trả

Đơn nhận trong kỳ báo cáo

Đơn tồn kỳ trước chuyển sang

Tổng số vụ việc

Số đơn thuộc thẩm quyền

Số vụ việc thuộc thẩm quyền

Tố cáo đúng

Tố cáo sai

Tố cáo đúng một phần

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tổng số người

Số người đã bị xử lý

Số vụ đã khởi tố

Số đối tượng đã khởi tố

Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn

Số vụ việc giải quyết quá thời hạn

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

MS

1=2+3

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày   tháng   năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)




 

Tên địa phương, đơn vị

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CÁC VỤ TỒN ĐỌNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2009 CỦA HĐND THÀNH PHỐ

Biểu số 03

TT

Họ và tên

Địa bàn (Địa chỉ)

Nội dung KNTC

Quá trình giải quyết

Nội dung phải thực hiện

Kết quả thực hiện (nội dung đã thực hiện, nội dung chưa thực hiện)

Thẩm quyền, trách nhiệm Thực hiện

Đề xuất, kiến nghị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên địa phương, đơn vị

DANH MỤC CÁC VỤ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TỒN ĐỌNG ĐẾN 31/12/2013

Biểu số 04

TT

Họ và tên

Địa bàn (địa chỉ)

Nội dung KNTC

Thẩm quyền giải quyết

Quá trình giải quyết

Lý do tồn đọng

Biện pháp giải quyết

Đề xuất, kiến nghị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/QĐ-HĐND năm 2014 thành lập Đoàn giám tình hình, kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố Hà Nội

  • Số hiệu: 03/QĐ-HĐND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/01/2014
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.