Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 14 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 15/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Chi tiết cụ thể quy hoạch cây xanh đô thị thực hiện theo “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Cây trồng phải nằm trong danh mục cây xanh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ban hành danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 như sau:
“a) Kích thước, hình thức ô đất trồng sử dụng thống nhất đối với cùng một loại cây trên cùng tuyến phố, tuyến đường. Hố trồng vuông kích thước ≥ 1,2mx1,2m; hố tròn đường kính ≥ 1,2m, chiều sâu lớp đất trồng ≥ 1,0m.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Các tuyến phố đã có cây xanh khi thấy cần thiết phải cải tạo, thay thế cây, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tổ chức lập dự án đầu tư cải tạo, thay thế, trong đó phải xác định cụ thể từng vị trí cây cần thay thế, di chuyển; loại cây, quy cách cây trồng mới; công tác chuẩn bị cây con, ươm cây; thời điểm chặt hạ, di chuyển , trồng thay thế cây xanh.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
“3. Trước khi triển khai việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị, đơn vị thực hiện phải thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ nhân dân nơi có cây xanh biết trước ít nhất 02 ngày làm việc.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“1. Trường hợp khẩn cấp cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị ngay do thiên tai hoặc cây có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm thì tổ chức, cá nhân trực tiếp được giao chăm sóc, quản lý có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với cây xanh do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý) hoặc đại diện Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng (đối với cây xanh thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng quản lý) lập biên bản hiện trường (mẫu biên bản hiện trường có phụ lục kèm theo Quy định này); chụp ảnh hiện trạng cây xanh; thực hiện ngay việc chặt hạ, dịch chuyển cây và chậm nhất trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây phải lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng.”
“2. Trường hợp cây xanh đô thị đã bị gãy đổ thì đơn vị trực tiếp thực hiện việc chăm sóc, quản lý có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với cây xanh do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý) hoặc đại diện Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng (đối với cây xanh thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng quản lý) lập biên bản hiện trường; chụp ảnh hiện trạng cây xanh; dọn dẹp, giải tỏa mặt bằng và chậm nhất trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi thực hiện việc giải tỏa mặt bằng phải lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Xã hội hóa tham gia quản lý và phát triển cây xanh đô thị
Khuyến khích xã hội hóa công tác quản lý, trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị và phát triển vườn ươm cây theo quy hoạch; khuyến khích các hộ gia đình tự trồng và chăm sóc cây xanh trước nhà, trên các tuyến phố theo quy hoạch; khuyến khích trồng cây xanh trên hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông, các vùng cách ly khu xử lý rác, khu mai táng, nghĩa trang; sử dụng các bãi rác khi ngừng hoạt động chuyển thành vườn ươm cây xanh; thực hiện trồng theo quy hoạch, dự án (nếu có) hoặc phương án trồng được duyệt.”
8. Sửa đổi tên Điều 20 và sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 như sau:
“Điều 20. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý cây xanh đô thị
1. Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Phối hợp các cơ quan chuyên môn cấp huyện và các đơn vị được giao quản lý, đầu tư phát triển cây xanh đô thị thực hiện tốt công tác quản lý, phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn;
b) Tuyên truyền vận động, kiểm tra các khu dân cư, tổ dân phố, nhân dân tham gia công tác quản lý, bảo vệ cây xanh đô thị, xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị và thực hiện giám sát trên địa bàn.
c) Triển khai quy định về bảo vệ cây xanh trên địa bàn quản lý, nhất là trách nhiệm của tổ chức, các nhân và hộ gia đình đối với cây xanh trên vỉa hè, hành lang đường.
d) Tham gia công tác nghiệm thu, bàn giao và tiếp nhận quản lý cây xanh trồng theo dự án trên địa bàn quản lý.”
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2022.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 69/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 11/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 14Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 17Quyết định 69/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 18Quyết định 11/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND
- 19Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 20Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND
Quyết định 03/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu: 03/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng A Tính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra