Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH, THẨM TRA AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và các Luật Xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 279/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2021
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THẨM ĐỊNH, THẨM TRA AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Quy định này quy định chi tiết các nội dung có liên quan trong việc thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình bao gồm:
a) Các dự án, công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp cải tạo: Dự án đường tỉnh; đường huyện (bao gồm cả đường huyện theo hình thức PPP) có cấp kỹ thuật từ cấp V trở lên theo Quy chuẩn TCVN 4054:2005; đường đô thị có tiêu chuẩn từ đường phố gom trở lên theo TCXDVN 104:2007.
b) Các công trình đường bộ đang khai thác đối với đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện, đường chuyên dùng được quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Đối với các dự án công trình đê kết hợp giao thông và các dự án, công trình đường bộ khác trên địa bàn tỉnh không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này khuyến khích thực hiện việc thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông theo quy định tại Quy định này.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư các dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các công trình đường bộ; các cơ quan, đơn vị được giao quản lý các công trình đường bộ đang khai thác.
Điều 3. Nguyên tắc thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông
Công tác thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông phải đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và tuân thủ theo các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành để hạn chế tối đa các nguy cơ mất an toàn giao thông; giảm thiểu tai nạn giao thông, va chạm giao thông trong quá trình tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ.
Điều 4. Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông
Thực hiện theo quy định tại Điều 53 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện thẩm định an toàn giao thông
Thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1, điểm c, khoản 2 Điều 54 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 6. Các căn cứ làm cơ sở thẩm định an toàn giao thông; Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đối với các dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo; Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trong quá trình khai thác; Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình; Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 1 bước và 2 bước) và trong quá trình xây dựng; Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn trước khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác; Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trong quá trình khai thác đường; Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông; Danh mục các nội dung xem xét trong quá trình thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 62, Điều 63 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 7. Điều kiện đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thẩm tra an toàn giao thông
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cụ thể như sau:
1. Cá nhân tham gia thẩm tra an toàn giao thông (sau đây gọi là thẩm tra viên) phải có chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ còn giá trị sử dụng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp.
2. Cá nhân đảm nhận chức danh Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông, ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đảm nhận chức danh Chủ nhiệm đồ án thiết kế ít nhất 03 công trình đường bộ;
b) Có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành công trình đường bộ, có thời gian làm việc về thiết kế công trình đường bộ ít nhất 07 năm;
c) Có trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành giao thông đường bộ về công trình đường bộ, vận tải đường bộ và có thời gian ít nhất 10 năm tham gia hoạt động trong các lĩnh vực: Quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ; trong đó, đã tham gia xử lý an toàn giao thông từ 03 công trình đường bộ trở lên.
3. Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm tra an toàn giao thông phải đáp ứng điều kiện sau:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và nhóm B, phải có ít nhất 10 thẩm tra viên; trong đó, tối thiểu có 04 thẩm tra viên là kỹ sư công trình đường bộ, 01 thẩm tra viên là kỹ sư vận tải đường bộ và tối thiểu có 01 thẩm tra viên là người đủ điều kiện làm Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông;
b) Đối với dự án nhóm C và công trình đường bộ đang khai thác, phải có ít nhất 05 thẩm tra viên; trong đó, tối thiểu có 01 thẩm tra viên là kỹ sư công trình đường bộ, 01 thẩm tra viên là kỹ sư vận tải đường bộ và tối thiểu có 01 thẩm tra viên là người đủ điều kiện làm Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông.
1. Đối với các dự án đang trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công thì phải tổ chức thẩm định an toàn giao thông giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công và giai đoạn trước khi đưa công trình vào khai thác.
2. Đối với các dự án đang trong giai đoạn thi công, hoàn thiện, chuẩn bị nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác thì tổ chức thẩm định an toàn giao thông tại giai đoạn trước khi đưa công trình vào khai thác.
3. Đối với các dự án đã đã thực hiện thẩm định an toàn giao thông sau thời gian khai thác sử dụng mà có dự án nâng cấp lên cấp kỹ thuật cao hơn thì phải tổ chức thực hiện thẩm định an toàn giao thông.
1. Chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn về thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông trên hệ thống đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các biện pháp, giải pháp thực hiện có hiệu quả công tác thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông trên hệ thống đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
3. Hướng dẫn về quy trình, trình tự, nội dung thẩm tra, thẩm định, báo cáo thẩm tra an toàn giao thông và hướng danh mục các nội dung xem xét trong quá trình thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ theo nội dung tại Quy định này và quy định của pháp luật đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 10. Các chủ đầu tư, nhà đầu, các đơn vị quản lý đường bộ
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn thi hành Quy định này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
- 1Kế hoạch 3480/KH-UBND năm 2019 về giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, vỉa hè trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
- 2Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 3Kế hoạch 324/KH-UBND năm 2019 về triển khai thí điểm xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ sử dụng hệ thống camera giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Tuyên truyền về An toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Kế hoạch 160/KH-UBND về năm an toàn giao thông 2021 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Quyết định 57/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
- 8Quyết định 46/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy định vấn đề trong công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2024 về tổ chức thẩm định an toàn giao thông đối với các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Nghị định 125/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Kế hoạch 3480/KH-UBND năm 2019 về giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, vỉa hè trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
- 13Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 14Kế hoạch 324/KH-UBND năm 2019 về triển khai thí điểm xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ sử dụng hệ thống camera giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Tuyên truyền về An toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 18Kế hoạch 160/KH-UBND về năm an toàn giao thông 2021 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 19Quyết định 57/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
- 20Quyết định 46/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy định vấn đề trong công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 21Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2024 về tổ chức thẩm định an toàn giao thông đối với các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 03/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra