Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 02037/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 14 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3100/QĐ-BTP ngày 22/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3124/QĐ-BTP ngày 27/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ thay thế trong lĩnh vực chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 78/TTr-STP ngày 07/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp, chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 02037/QĐ-UBND ngày 14/11/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
| STT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản QPPL quy định nội dung ban hành | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
| 1 | Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh | Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp. | Phổ biến, giáo dục pháp luật | UBND tỉnh |
| 2 | Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh | Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp. | Phổ biến, giáo dục pháp luật | UBND tỉnh |
| 3 | Thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, có hiệu lực từ ngày 01/01/2026 (thay thế Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg); Thông tư số 15/2025/TT-BTP ngày 11/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Chuẩn tiếp cận pháp luật | UBND tỉnh |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
| STT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
| 1 | Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện | Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. | Phổ biến, giáo dục pháp luật | Phòng Tư pháp |
| 2 | Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện | Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Thông tư số 08/2025/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. | Phổ biến, giáo dục pháp luật | Phòng Tư pháp |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 02037/QĐ-UBND ngày 14/11/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
Cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và cơ quan nhà nước cấp tỉnh khác (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức cấp tỉnh) căn cứ yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chỉ đạo tổ chức pháp chế/đơn vị hoặc cán bộ, công chức, viên chức được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục pháp luật lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp.
Số lượng báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quyết định bảo đảm mỗi lĩnh vực pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên sâu có ít nhất 01 báo cáo viên pháp luật kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
Sở Tư pháp tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iDesk) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị công nhận:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức công tác;
+ Trình độ chuyên môn;
+ Lĩnh vực pháp luật chuyên môn dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có đầy đủ thông tin theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Phụ lục này, Sở Tư pháp tham mưu dự thảo quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận.
- Trường hợp văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Phụ lục này thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
1.6. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
1.7. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
1.8. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
1.9. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.11. Phí, lệ phí: Không quy định
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân được đề nghị công nhận làm Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
1.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 của Quốc hội ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp.
- Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
Cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và cơ quan nhà nước cấp tỉnh khác (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức cấp tỉnh) đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức pháp chế/đơn vị hoặc cán bộ, công chức, viên chức được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục pháp luật căn cứ các trường hợp miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP, lập danh sách trình Lãnh đạo cơ quan, tổ chức gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iDesk) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích.
2.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh của cơ quan, tổ chức phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh;
- Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có đầy đủ thông tin theo quy định tại điểm 2.3 khoản 2 Phụ lục này, Sở Tư pháp tham mưu dự thảo quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định miễn nhiệm.
- Trường hợp văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin tại điểm 2.3 khoản 2 Phụ lục thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
2.6. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
2.7. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
2.8. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
2.9. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
2.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Phí, lệ phí: Không quy định
2.12. Yêu cầu, điều kiện: Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi cơ quan, tổ chức đã công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
2.13. Căn cứ pháp lý
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 của Quốc hội ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực Tư pháp.
- Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
3. Thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
3.1. Trình tự thực hiện
- Việc đánh giá, công nhận xã, phường (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện hằng năm (bắt đầu áp dụng từ năm 2026). Thời gian lấy số liệu các tiêu chí tiếp cận pháp luật được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 của năm đánh giá.
- UBND cấp xã tổ chức họp, đánh giá kết quả thực hiện và mức độ đạt của từng tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật; tiến hành niêm yết hoặc đăng tải công khai kết quả tự đánh giá trong ít nhất là 10 ngày để lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
- Gửi hồ sơ đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đến Sở Tư pháp trước ngày 25 tháng 11 của năm đánh giá.
- Sở Tư pháp tiếp nhận, rà soát, kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã; yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu chậm nhất trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp tổ chức thẩm định bằng hình thức phù hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của từng đơn vị cấp xã; trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iDesk) hoặc dịch vụ Bưu chính công ích.
3.3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định bao gồm:
+ Văn bản đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Mẫu 01 Phụ lục II Thông tư số 15/2025/TT-BTP);
+ Bản tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật (Mẫu 02 Phụ lục II Thông tư số 15/2025/TT-BTP);
+ Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật (nếu có) (Mẫu 03 Phụ lục II Thông tư số 15/2025/TT-BTP);
+ Biên bản cuộc họp đề nghị xét, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Mẫu 04 Phụ lục II Thông tư số 15/2025/TT-BTP);
+ Tài liệu chứng minh mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật.
- Hồ sơ Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
+ Hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã;
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Mẫu 05 Phụ lục II Thông tư số 15/2025/TT-BTP);
+ Dự thảo Quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Mẫu 06 Phụ lục II Thông tư số 15/2025/TT-BTP).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ
- Thời hạn nộp hồ sơ đối với cấp xã: Trước ngày 25 tháng 11 hằng năm.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ của Sở Tư pháp: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Trước 25/12 hằng năm.
3.6. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
3.8. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.10. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Mẫu 01 Phụ lục II Thông tư số 15/2025/TT-BTP).
3.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Cấp xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi đạt đủ các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 4 của Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Nội dung, mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật được quy định tại Phụ lục I Thông tư số 15/2025/TT-BTP ngày 11/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg).
3.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Thông tư số 15/2025/TT-BTP ngày 11/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật./.
MẪU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Mẫu 01: Văn bản đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: /UBND-… | ………., ngày ... tháng ... năm ... |
| Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh….; |
Thực hiện Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư số 15/2025/TT-BTP ngày 11/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Ủy ban nhân dân xã/phường….. đã tổ chức họp, đánh giá kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật; niêm yết/đăng tải công khai kết quả tự đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. Cụ thể như sau:
I. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
2. Về thời gian lấy số liệu đánh giá, thời gian tổ chức đánh giá
3. Kết quả tự đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật
(Bản tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật kèm theo)
4. Về công khai Bản tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật
a) Thời gian công khai
b) Hình thức công khai: Nêu rõ niêm yết hay đăng tải
5. Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá các tiêu chí tiếp cận pháp luật
(Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình kèm theo - nếu có)
II. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật và đánh giá cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục
1. Thuận lợi
2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục
Trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân xã/phường... trân trọng đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…….. thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …… xem xét, quyết định công nhận xã/phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm…..
Kèm theo văn bản này gồm có:
1. Bản tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật;
2. Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật (nếu có);
3. Biên bản cuộc họp đề nghị xét, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
4. Tài liệu chứng minh mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật.
| Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
2. Mẫu 02: Bản tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| ………., ngày ... tháng ... năm ... |
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
| Tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật | Nội dung tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật | Mức độ đạt chuẩn theo quy định | Kết quả thực hiện | Kết quả tự đánh giá | Tài liệu chứng minh mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật | Chữ ký của công chức phụ trách |
|
|
| (1) | (2) | (3) | (4) |
|
| Tiêu chí 1 | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Đạt 03/03 chỉ tiêu |
|
|
|
|
| Chỉ tiêu 1 | Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã được ban hành đúng thời hạn và đúng quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Đạt 01/01 nội dung |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã được ban hành đúng thời hạn và đúng quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 100% |
|
|
|
|
| Chỉ tiêu 2 | ………………………. |
|
|
|
|
|
| Chỉ tiêu 3 | ………………………. |
|
|
|
|
|
| Tiêu chí 2 | Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
|
|
| ………… | ………………………… |
|
|
|
|
|
| Tiêu chí 3 | Hoà giải ở cơ sở | …… |
|
|
|
|
| ………… | …………………………… |
|
|
|
|
|
| Chỉ tiêu 4 | Bảo đảm nguồn lực về con người và kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để triển khai công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở | Đạt 04/04 nội dung |
|
|
|
|
|
| 1. Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức làm công tác hoà giải ở cơ sở, bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện triển khai công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn cấp xã | …….. |
|
|
|
|
|
| 2. Tỷ lệ hoà giải viên được cung cấp tài liệu, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hoà giải ở cơ sở | ≥ 90% |
|
|
|
|
|
| 3. Tỷ lệ tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí hoạt động đúng mức chi theo quy định | 100% |
|
|
|
|
|
| 4. Tỷ lệ vụ, việc đã hoà giải được hỗ trợ thù lao cho hoà giải viên đúng mức chi theo quy định | 100% |
|
|
|
|
| Kết quả chung (5) |
| |||||
Ghi chú:
(1): Ghi rõ mức độ đạt chuẩn theo quy định tại Phụ lục I.
(2): Đối với các nội dung có mức độ đạt chuẩn xác định theo tỷ lệ % thì đề nghị ghi rõ tỷ lệ % đạt được; đối với các nội dung còn lại đề nghị nêu rõ kết quả thực hiện cụ thể.
(3): Đối với dòng “Tiêu chí…”: Ghi rõ số lượng chỉ tiêu đạt (ví dụ: “Đạt 02/03 chỉ tiêu”); đối với dòng “Chỉ tiêu…”: Ghi rõ số lượng nội dung đạt (ví dụ: “Đạt 02/03 nội dung”); đối với dòng nội dung: Ghi rõ “Đạt” (trong trường hợp đáp ứng mức độ đạt chuẩn theo quy định tại Phụ lục I) hoặc “Không đạt” (trong trường hợp không đáp ứng mức độ đạt chuẩn theo quy định tại Phụ lục I).
(4): Liệt kê danh mục các tài liệu chứng minh mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật.
(5): Ghi rõ “Đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” (trong trường hợp tất cả các nội dung của chỉ tiêu tiếp cận pháp luật đạt chuẩn tiếp cận pháp luật) hoặc “Không đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” (trong trường hợp có từ 01 nội dung của chỉ tiêu tiếp cận pháp luật trở lên không đạt)./.
| CHỦ TỊCH | NGƯỜI THỰC HIỆN |
3. Mẫu 03: Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| ………., ngày ... tháng ... năm … |
BẢN TỔNG HỢP, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Trên cơ sở ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật trên địa bàn năm …., Ủy ban nhân dân xã/phường … tổng hợp, tiếp thu, giải trình như sau:
| STT | Nội dung ý kiến, kiến nghị, phản ánh | Cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến | Tiếp thu | Giải trình (không tiếp thu) |
| 1 |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| CHỦ TỊCH | NGƯỜI THỰC HIỆN |
4. Mẫu 04: Biên bản cuộc họp đề nghị xét, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| ………., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN
Cuộc họp đề nghị xét, công nhận xã/phường … đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ….
Hôm nay, vào hồi ... giờ … ngày… tháng… năm …. tại………, Ủy ban nhân dân xã/phường…. tổ chức cuộc họp đề nghị xét, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm …, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP
- Ông (bà) ……………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà) ……………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ……………………………………………
- Ông (bà) ……………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Ủy ban nhân dân xã/phường… báo cáo kết quả tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật.
2. Ý kiến phát biểu trao đổi, thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp đề nghị xét, công nhận xã/phường ….. đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm …., cụ thể như sau:
- …………………………………………………
3. Kết quả: Số đại biểu tham dự cuộc họp (đạt tỷ lệ …%) nhất trí đề nghị xét, công nhận xã/phường … đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ….
Cuộc họp kết thúc vào … giờ…. ngày … tháng … năm…., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ….%.
Biên bản này được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau: Ủy ban nhân dân xã/phường lưu… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gửi Sở Tư pháp tỉnh/thành phố … bản./.
| THƯ KÝ | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
5. Mẫu 05: Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …./BC-STP | ………., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm …. đối với xã/phường...[1]
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ ………………………………………………………………………….....;
Căn cứ kết quả rà soát, đánh giá việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của xã/phường… và thông qua kiểm tra trực tiếp (nếu có), Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…. báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm.... Cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
3. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí tiếp cận pháp luật (cần đánh giá từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể)
(Bản tổng hợp kết quả thẩm định mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật kèm theo)
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Tổng số hồ sơ đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được Sở Tư pháp thẩm định: ….
- Tổng số xã/phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: .… (Ghi rõ tên xã/phường)
- Tổng số xã/phường chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: …. (Ghi rõ tên xã/phường)
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
| Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
___________________
[1] Có thể thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của nhiều xã/phường trong 01 báo cáo
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM .... CỦA XÃ/PHƯỜNG......
(Kèm theo Báo cáo số /BC-STP ngày / /... của Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...)
| Tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật | Nội dung tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật | Mức độ đạt chuẩn theo quy định | Kết quả tự đánh giá của xã/phường… | Kết quả thẩm định của Sở Tư pháp | ||
| Kết quả thực hiện | Kết quả tự đánh giá | Kết quả thực hiện | Kết quả thẩm định | |||
|
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| Tiêu chí 1 | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Đạt 03/03 chỉ tiêu |
|
|
|
|
| Chỉ tiêu 1 | Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã được ban hành đúng thời hạn và đúng quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Đạt 01/01 nội dung |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã được ban hành đúng thời hạn và đúng quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 100% |
|
|
|
|
| Chỉ tiêu 2 | …………………… |
|
|
|
|
|
| Chỉ tiêu 3 | …………………… |
|
|
|
|
|
| Tiêu chí 2 | Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
|
|
| ………… | ………………………… |
|
|
|
|
|
| Tiêu chí 3 | Hoà giải ở cơ sở |
|
|
|
|
|
| ………… | ……………………….. |
|
|
|
|
|
| Chỉ tiêu 4 | Bảo đảm nguồn lực về con người và kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để triển khai công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở | Đạt 04/04 nội dung |
|
|
|
|
|
| 1. Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức làm công tác hoà giải ở cơ sở, bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện triển khai công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn cấp xã | ……… |
|
|
|
|
|
| 2. Tỷ lệ hoà giải viên được cung cấp tài liệu, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hoà giải ở cơ sở | ≥ 90% |
|
|
|
|
|
| 3. Tỷ lệ tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí hoạt động đúng mức chi theo quy định | 100% |
|
|
|
|
|
| 4. Tỷ lệ vụ, việc đã hoà giải được hỗ trợ thù lao cho hoà giải viên đúng mức chi theo quy định | 100% |
|
|
|
|
| Kết quả chung (6) |
|
|
| |||
Ghi chú:
(1), (2), (3): Theo bản tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(4): Theo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp: Đối với các nội dung có mức độ đạt chuẩn xác định theo tỷ lệ % thì đề nghị ghi rõ tỷ lệ % đạt được; đối với các nội dung còn lại đề nghị nêu rõ kết quả thực hiện cụ thể.
(5): Theo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp: Đối với dòng “tiêu chí…”: Ghi rõ số lượng chỉ tiêu đạt (ví dụ: “Đạt 02/03 chỉ tiêu”); đối với dòng “chỉ tiêu…”: Ghi rõ số lượng nội dung đạt (ví dụ: “Đạt 04/04 nội dung”); đối với dòng nội dung: Ghi rõ “Đạt” (trong trường hợp đáp ứng mức độ đạt chuẩn theo quy định tại Phụ lục I) hoặc “Không đạt” (trong trường hợp không đáp ứng mức độ đạt chuẩn theo quy định tại Phụ lục I).
(6): Ghi rõ “Đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” (trong trường hợp tất cả các nội dung của chỉ tiêu tiếp cận pháp luật đạt chuẩn tiếp cận pháp luật) hoặc “Không đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” (trong trường hợp có từ 01 nội dung của chỉ tiêu tiếp cận pháp luật trở lên không đạt).
6. Mẫu 06: Quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …./QĐ-UBND | ………., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 15/2025/TT-BTP ngày 11 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 27/2025/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã/phường …;
Căn cứ Báo cáo số /BC-STP ngày tháng năm của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm …. đối với xã/phường ….;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận………… xã, phường trực thuộc tỉnh……. đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm….. (có Danh sách kèm theo).
Điều 2. ………………….
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
| Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
XÃ, PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…)
| STT | TÊN XÃ/PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT | GHI CHÚ |
| I | CÁC XÃ |
|
| 1 | Xã A |
|
| 2 | Xã B |
|
| … | … |
|
| II | CÁC PHƯỜNG |
|
| 1 | Phường A |
|
| 2 | Phường B |
|
| … | … |
|
| … | …… |
|
- 1Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ, được thay thế lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An
Quyết định 02037/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 02037/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Đào Mỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
