Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 02-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 1962 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN, HÀNG THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG VÀ NĂM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ theo tình hình phát triển của công tác xây dựng cơ bản và yêu cầu phải tăng cường việc quản lý công tác xây dựng cơ bản;
Theo đề nghị của ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,

     QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về xây dựng cơ bản, hàng tháng, quý, 6 tháng và  năm, nội dung gồm 9 loại chỉ tiêu sau đây:(1)

a) Chỉ tiêu về đầu tư xây dựng cơ bản áp dụng cho các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và Ủy ban hành chính khu tự trị, thành phố, tỉnh có đầu tư xây dựng cơ bản ghi báo.

- Biểu 1a/ĐT. Báo cáo tháng về tình hình hoàn thành kế hoạch đầu tư của các công trình.

- Biểu 1b/ĐT. Báo cáo quý, 6 tháng và năm về tình hình hoàn thành kế hoạch đầu tư chia theo sự cấu thành.

- Biểu 2/ĐT. Báo cáo quý, 6 tháng và năm về tình hình hoàn thành kế hoạch đầu tư của các công trình.

- Biểu 3a/ĐT. Báo cáo quý, 6 tháng và năm về tình hình hoàn thành kế hoạch đầu tư  theo công dụng và tài sản cố định mới tăng.

- Biểu 3b/ĐT. Báo cáo 6 tháng và năm về tình hình hoàn thành đầu tư vào các ngành và theo nhóm A, nhóm B trong công nghiệp.

- Biểu 4a/ĐT. Báo cáo quý, 6 tháng và năm về tình hình hoàn thành kế hoạch hoặc năng lực mới tăng.

- Biểu 4b/ĐT. Báo cáo 6 tháng và năm về tình hình hoàn thành diện tích xây dựng nhà cửa.

b) Chỉ tiêu về hoàn thành khối lượng nhận thầu gồm 3 biểu áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban hành chính khu tự trị, thành phố, tỉnh có đơn vị nhận thầu khối lượng công trình ghi báo.

- Biểu 1/NT. Báo cáo tháng về tình hình hoàn thành kế hoạch khối lượng nhận thầu.

- Biểu 2/NT. Báo cáo tháng về tình hình hoàn thành kế hoạch nhận thầu của các đơn vị cơ sở.

- Biểu 3/NT. Báo cáo tháng về hoàn thành các công trình và bàn giao.

c) Chỉ tiêu thi công cơ giới gồm 3 biểu áp dụng  cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban hành chính khu tự trị, thành phố, tỉnh có đơn vị sử dụng máy móc thi công.

- Biểu 1/TCCg. Báo cáo quý, 6 tháng và năm về mức độ cơ giới và nữa cơ giới hóa các khối lượng hiện vật chủ yếu.

- Biểu 2/TCCg. Báo cáo quý, 6 tháng và năm về thời gian sử dụng công suất của máy móc thi công.

- Biểu 3/TCCg. Báo cáo năm về số lượng và giá trị máy móc thi công có đến ngày cuối năm.

Điều 2. Ông Tổng cục Trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm giải thích nội dung, hướng dẫn phương pháp tính toán và các biểu mẫu trên, đồng thời theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo để trình Chính phủ.

Các ông Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ và ông Chủ tịch Ủy ban hành chính khu tự trị, thành phố, tỉnh căn cư vào các biểu trên và bản giải thích nội dung chỉ tiêu và phương pháp tính toán của Tổng cục Thống kê mà xây dựng các biểu mẫu và giải thích cho các đơn vị cơ sở thuộc Bộ mình, cơ quan mình và địa phương mình cho thích hợp. Trước khi ban hành biểu mẫu cho đơn vị cơ sở phải được Tổng cục Thống kê thông qua; sau khi ban hành phải tổ chức việc theo dõi đôn đốc, tổng hợp báo cáo gửi cho Tổng cục Thống kê theo thời gian đã quy định để Tổng cục Thống kê làm báo cáo trình Chính phủ.

Điều 3. - Nay bãi bỏ chế độ báo cáo thống kê định kỳ về đầu tư xây dựng cơ bản trái với chế độ này.

Điều 4. Các ông Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, ông chủ tịch Ủy ban hành chính khu tự trị, thành phố, tỉnh, ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

 

 

 

 

 

(1)Mẫu các biểu không đăng trong công báo.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Thành Nghị