- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 14Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
- 15Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3016/TTr-SXD ngày 15/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái:
1. Sửa đổi Điều 2 về quy định phân cấp nghĩa trang và cơ sở hỏa táng như sau:
“Điều 2. Phân cấp quy mô, quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được phân cấp theo quy định tại Phụ lục 1, Bảng 1.3 (mục 1.3.5, 1.3.7) Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật), Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng:
1. Nghĩa trang quốc gia: Cấp I với mọi quy mô;
2. Nghĩa trang cấp I: Có quy mô diện tích đất trên 60 ha;
3. Nghĩa trang cấp II: Có quy mô diện tích đất từ 30 ha đến 60 ha;
4. Nghĩa trang cấp III: Có quy mô diện tích đất từ 10 ha đến dưới 30 ha;
5. Nghĩa trang cấp IV: Có quy mô diện tích đất nhỏ hơn 10 ha;
6. Cơ sở hỏa táng: Cấp II với mọi quy mô.”
2. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6, Điều 2 như sau:
“7. Phân cấp quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh: Quản lý chung các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh, trong đó trực tiếp quản lý các nghĩa trang quy mô cấp I; nghĩa trang nằm trên địa bàn từ hai (02) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên (không phụ thuộc vào cấp nghĩa trang) và các cơ sở hỏa táng. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống nghĩa trang, cơ sở hỏa táng thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hệ thống nghĩa trang cấp II, III, nghĩa trang nằm trên địa bàn từ hai (02) đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã: Chịu trách nhiệm quản lý các nghĩa trang cấp IV nằm trên địa bàn của mình.”
3. Sửa đổi, bổ sung vào Điều 3 như sau:
“Điều 3. Các nguyên tắc đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Tất cả các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải được quy hoạch. Khi lựa chọn địa điểm nghĩa trang và cơ sở hỏa táng phải nghiên cứu khả năng phục vụ cho liên vùng, liên đô thị.
2. Việc quy hoạch, đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng, bảo vệ môi trường. Nghĩa trang xây dựng mới phải bố trí phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, phù hợp với phát triển đô thị hoặc khu dân cư nông thôn, không ảnh hưởng đến môi trường dân cư xung quanh, không ảnh hưởng đến nguồn nước cấp cho sinh hoạt; nghĩa trang và cơ sở hỏa táng phải đặt ở cuối hướng gió chủ đạo so với khu dân cư đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD được Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Công trình nghĩa trang phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng QCVN 10:2014/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BXD ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Việc táng phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của địa phương, đảm bảo nếp sống văn minh hiện đại.
5. Việc quản lý đất nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về đất đai, tiết kiệm và hiệu quả; bảo đảm an toàn, an ninh và vệ sinh môi trường.
6. Trường hợp đặc biệt được xem xét chấp thuận chôn cất trong khuôn viên nhà thờ, chùa, thánh thất tôn giáo phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không nằm trong khu vực nội thị thành phố, thị xã, thị trấn, khu đông dân cư.
b) Trường hợp khác thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét chấp thuận khi đáp ứng các yêu cầu về xử lý môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành khác.
7. Các nguyên tắc khác thực hiện theo Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ, Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành khác.”.
4. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 4, Điều 5 như sau:
“Điều 5. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ và các văn bản quy định khác có liên quan.
2. Các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng khi tiến hành lập quy hoạch chi tiết xây dựng phải phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch ngành có liên quan và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”.
4. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải tuân theo các quy định của Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật hiện hành về quy hoạch xây dựng.”.
5. Bổ sung khoản 9 vào sau khoản 8, Điều 5 như sau:
“9. Nghĩa trang xây dựng theo hình thức xã hội hóa phải dành tối thiểu 10% diện tích đất mai táng đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang được cấp có thẩm quyền phê duyệt để Ủy ban nhân dân các cấp giải quyết việc phục vụ đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn. Quỹ đất này được chủ đầu tư nghĩa trang bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để thống nhất quản lý, khai thác. Đối tượng chính sách xã hội khi chết được bố trí đất là những đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định của pháp luật hiện hành về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.”
6. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, Điều 6 như sau:
“1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cải tạo, đóng cửa hoặc di chuyển nghĩa trang cấp I và nghĩa trang liên huyện trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch được duyệt và điều kiện thực tế của địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và điều kiện thực tế của địa phương để lập kế hoạch tiến độ thực hiện và quyết định cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang nhân dân cấp II, cấp III trên địa bàn huyện.”
7. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2, Điều 6 như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và điều kiện thực tế ra quyết định cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang nhân dân và các phần mộ riêng lẻ trên địa bàn xã theo phân cấp tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt.”
8. Sửa đổi điểm e điểm g khoản 1, điểm b khoản 2 và sửa khoản 4, Điều 11 như sau:
“e) Tổ chức lập, xác định giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
g) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận phương án do chủ đầu tư lập giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để chủ đầu tư làm cơ sở phê duyệt.”.
“b) Phối hợp với Sở Xây dựng để kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất việc tuân thủ các quy định về hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh;”.
“4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai và môi trường đối với các hoạt động của nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tích hợp quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác.
b) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất xây dựng nghĩa trang; các hành vi vi phạm trong việc vệ sinh môi trường tại các nghĩa trang trên địa bàn toàn tỉnh.”
Điều 2. Thay thế cụm từ và bãi bỏ Điều 4 của Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
2. Bãi bỏ Điều 4 của Quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang, nhà tang lễ và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 50/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 21/2014/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 01/2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 14Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 15Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
- 16Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 17Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 18Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang, nhà tang lễ và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 19Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 22Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 24Quyết định 50/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 02/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 05/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 02/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết