Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND | Thủ Đức, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và Thông tư số 09/2017/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2015/TT-BTP;
Căn cứ Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận ban hành kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tư pháp tại Tờ trình số 1382/TTr-TP ngày 09 tháng 12 năm 2020 và của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số 559/TTr-NV ngày 31 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân Quận thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm tra, xử lý văn bản:
a) Là đầu mối, giúp Ủy ban nhân dân Quận tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân Quận ban hành. Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, lập hồ sơ kiểm tra văn bản và báo cáo ngay kết quả kiểm tra văn bản với cơ quan, người đã ban hành văn bản đó để xem xét, xử lý theo quy định.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân phường ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường hoặc chức danh khác ở phường ban hành, có chứa quy phạm pháp luật. Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, lập kết luận kiểm tra, gửi cơ quan, người đã ban hành văn bản xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. Kết luận kiểm tra văn bản phải được gửi đến Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường nơi có văn bản được kiểm tra, phát hiện dấu hiệu trái pháp luật để chỉ đạo, tổ chức việc xử lý văn bản, đồng thời được gửi cho công chức Tư pháp - Hộ tịch nơi có văn bản được kiểm tra.
Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản không xử lý văn bản trái pháp luật hoặc cơ quan kiểm tra văn bản không nhất trí với kết quả kiểm tra, xử lý văn bản, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận xử lý theo quy định tại Điều 120 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
c) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra văn bản theo địa bàn tại cơ quan ban hành văn bản khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội, nếu thấy cần thiết.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác về kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định pháp luật”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 2 như sau:
“9. Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Quận và các cơ quan liên quan lập, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Phòng Tư pháp.
b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận. Trả lời bằng văn bản về kết quả rà soát văn bản theo đề nghị của cơ quan, đơn vị rà soát cấp Quận; trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí và lý do hoặc ý kiến khác.
c) Lập Sổ theo dõi văn bản được rà soát theo mẫu quy định.
d) Chủ trì giúp Ủy ban nhân dân Quận xây dựng và làm đầu mối tổ chức thực hiện kế hoạch hệ thống hóa; kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản của các cơ quan, đơn vị thực hiện hệ thống hóa văn bản cấp Quận để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận xem xét, công bố.
đ) Tổng hợp báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân phường để báo cáo Ủy ban nhân dân Quận. Xây dựng báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận ban hành.
e) Phối hợp, cung cấp danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận ban hành về Sở Tư pháp để thực hiện việc cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, đồng thời phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác về rà soát, hệ thống hóa theo quy định pháp luật”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 2 như sau:
“12. Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quy ước của tổ dân phố theo quy định”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 2 như sau:
“16. Công tác chứng thực
a) Giúp Ủy ban nhân dân Quận hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra hoạt động chứng thực; lưu trữ sổ chứng thực, văn bản chứng thực; có biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu bản sao có chứng thực theo quy định. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về chứng thực.
b) Thực hiện cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
c) Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực; chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực trước đây theo quy định”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 17 Điều 2 như sau:
“17. Thực hiện, tham mưu thực hiện công tác bồi thường Nhà nước theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và văn bản hướng dẫn, triển khai thi hành”.
6. Bổ sung điểm đ tại khoản 19 Điều 2 như sau:
“19. Quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
đ) Kiểm tra tính pháp lý đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định.”
1. Bãi bỏ cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại khoản 2 Điều 1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 01 năm 2021.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức, thực hiện
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thuộc Quận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm c Khoản 19 Điều 2 của “Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận”, được kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 01/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 01/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh được kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 01/2021/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 8Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 2, Quận 9, quận Thủ Đức ban hành do thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 3Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 2, Quận 9, quận Thủ Đức ban hành do thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 19/2015/TT-BTP Quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc và cơ sở cai nghiện bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 09/2017/TT-BTP về sửa đổi Thông tư 19/2015/TT-BTP quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 05/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm c Khoản 19 Điều 2 của “Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận”, được kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 01/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 20/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND
- 14Quyết định 01/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh được kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 15Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 01/2021/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 02/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trương Trung Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 15 đến số 16
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra