Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3977/TTr-STC ngày 20/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng các quỹ quay vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Bình; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới; Giám đốc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ QUAY VÒNG VỐN THUỘC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng các quỹ quay vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
1. Quỹ quay vòng vốn dự án Hỗ trợ kỹ thuật vùng (RETA) đẩy mạnh các sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) tài trợ (sau đây gọi là QQVV dự án ADB).
2. Quỹ quay vòng vốn đấu nối công trình vệ sinh hộ gia đình vào hệ thống nước thải thành phố của Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ (sau đây gọi là QQVV dự án WB).
Quy chế này áp dụng đối với: Hộ gia đình, cá nhân là phụ nữ thuộc các đối tượng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu; nhóm tín dụng, tiết kiệm và tổ chức vay vốn của các quỹ (QQVV dự án ADB, QQVV dự án WB), Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới, Ban quản lý quỹ quay vòng vốn các cấp, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện các QQVV thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng các quỹ
1. Hoạt động của các quỹ phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng quỹ, quy định của nhà tài trợ (ADB, WB) và quy định tại Quy chế này.
2. Nguồn vốn của các quỹ được cho vay đúng đối tượng, điều kiện được vay vốn; sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng kỳ hạn quy định.
3. Thực hiện công khai minh bạch, đúng trình tự, thủ tục cho vay và thu hồi vốn và lãi vay.
1. Vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại biên bản bàn giao quỹ quay vòng vốn tại Đồng Hới Dự án RETA 7914: Đẩy mạnh các sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ tại thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ngày 01/6/2017 giữa tỉnh Quảng Bình và tổ chức phát triển Hà Lan (SNV) với giá trị 3.998.000.000 đồng.
2. Từ nguồn vốn ngân sách tỉnh 5.000.000.000 đồng theo cam kết với Nhà tài trợ WB, đã bố trí nguồn vốn 3.000.000.000 đồng tại Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc trích từ nguồn đối ứng khác, thuộc ngân sách tỉnh năm 2018 để cấp tạm ứng kinh phí cho Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
3. Thu lãi từ gửi phiếu tiết kiệm (số tiền gửi phiếu tiết kiệm bao gồm các quỹ chưa sử dụng và chưa đến thời điểm chi như: Quỹ rủi ro) và lãi tài khoản ngân hàng.
Điều 5. Mục đích sử dụng vốn vay từ quỹ
1. QQVV dự án WB: Hỗ trợ các hộ gia đình tại khu vực thuộc Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ để xây dựng, lắp đặt cống thoát nhà vệ sinh, cải tạo bể tự hoại thấm thành bể tự hoại chống thấm đúng quy cách, đấu nối vào hệ thống thoát nước thành phố.
2. QQVV dự án ADB: Hỗ trợ các hộ gia đình trong thành phố Đồng Hới có đối tượng là phụ nữ dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu vay vốn để xây hầm khí biogas biến chất thải chăn nuôi thành khí đốt góp phần cải thiện môi trường; sửa chữa, cải tạo nhà vệ sinh và xây mới bệ phốt cho các đối tượng hộ gia đình có phụ nữ theo tiêu chí của nhà tài trợ - ADB.
Điều 6. Đối tượng, điều kiện được vay vốn
1. Đối tượng được vay vốn
a) Hộ gia đình có phụ nữ thuộc các đối tượng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu;
b) Hộ gia đình thuộc địa bàn đầu tư Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới, thực hiện việc đấu nối công trình vệ sinh hộ gia đình vào hệ thống xử lý nước thải của thành phố, có nhu cầu xây mơi b ể tự hoại, cải tạo bể tự hoại thấm, xây mới, cải tạo nhà vệ sinh , đâu nôi và xây d ựng hầm biogas sinh thái góp phần giảm thiểu tối đa tình trạng ô nhiễm môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu.
2. Điều kiện được vay vốn
a) Có khả năng lao động, tạo việc làm nhưng thiếu vốn; có phương án sử dụng vốn vay khả thi và có khả năng hoàn trả vốn vay.
b) Cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
c) Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đồng Hới.
d) Trên cơ sở tự nguyện và được Ủy ban nhân dân xã/phường nơi thường trú bảo lãnh.
đ) Không có nợ quá hạn các nguồn vốn vay khác.
e) Tham gia nhóm tín dụng, tiết kiệm do quỹ thành lập; cam kết thực hiện các quy định của nhóm và Quy chế này, tích cực tham gia hoạt động hội, sinh hoạt cộng đồng ở địa phương.
Điều 7. Cơ chế chính sách cho vay
1. Mức vay, thời hạn vay, lãi suất cho vay
a) Mức vay: Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng/hộ.
b) Thời hạn vay vốn: 24 tháng kể từ ngày nhận vốn vay (02 năm).
c) Lãi suất cho vay: 0,6%/tháng theo quy định của lãi suất Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
d) Mức vay, thời hạn vay, lãi suất vay quy định tại các điểm a, b và c Khoản này được cố định trong quá trình thực hiện các quỹ quay vòng vốn (trường hợp có biến động lớn cần thiết phải điều chỉnh thì căn cứ vào tình hình thực tế về nguồn vốn của quỹ, nhu cầu của đối tượng vay vốn Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố xây dựng, báo cáo Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định).
2. Phương thức cho vay, thu hồi vốn và thu lãi
a) Cho vay bằng tín chấp thông qua Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường, nơi đối tượng vay vốn thường trú và nhóm tín dụng, tiết kiệm. Hàng tháng, bắt đầu từ tháng thứ năm (05) của thời hạn vay, đối tượng vay vốn phải trả một phần tiền gốc.
b) Số tiền gốc phải trả hàng tháng được chia bình quân theo thời hạn trả nợ vay. Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần.
3. Huy động tiết kiệm của đối tượng vay
a) Tiết kiệm bắt buộc: Các thành viên khi tham gia vào nhóm tiết kiệm, tín dụng của quỹ phải gửi tiền tiết kiệm bắt buộc hàng tháng. Thực hiện tiết kiệm là một trong những biện pháp để đảm bảo tiền vay, tạo thói quen tiết kiệm để tạo lập vốn tự có và quen dần với hoạt động tài chính. Mức tiết kiệm bắt buộc hàng tháng thấp nhất là 30.000 đồng/thành viên/tháng.
b) Lãi suất tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm bắt buộc được hưởng lãi suất theo mức lãi suất tiền gửi vào tài khoản riêng của Ban quản lý quỹ quay vòng vốn tại xã/phường (BQL QQVV xã/phường).
c) Hàng tháng tiền tiết kiệm của các đối tượng vay vốn được nộp cho nhóm trưởng (nhóm trưởng do Chi hội trưởng Phụ nữ đảm nhận để quản lý hoạt động của nhóm). Trong vòng 5 ngày làm việc, Nhóm trưởng nộp về BQL QQVV xã/phường để nộp vào tài khoản tiền gửi để quản lý, sử dụng theo quy định.
d) Tiền tiết kiệm bắt buộc của các đối tượng vay tham gia vào nhóm tiết kiệm, tín dụng của quỹ chỉ được chuyển trả cho thành viên vào tháng cuối cùng của khoản vay.
đ) Lãi từ các khoản tiết kiệm sẽ được sử dụng cho các hoạt động của nhóm với sự nhất trí của các thành viên tham gia.
e) Các thành viên không nộp hoặc nộp chậm thì nhóm trưởng phải có biện pháp để xử lý khắc phục; trường hợp nếu nhóm trưởng không xử lý thì trách nhiệm thuộc về nhóm trưởng; trường hợp nhóm trưởng đã xử lý nhưng các thành viên vẫn không nộp đúng theo mức tiết kiệm đã cam kết thì nhóm trưởng phải lập danh sách gửi đến Ban quản lý quỹ quay vòng vốn tại Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới (BQL QQVV thành phố); BQL QQVV thành phố có phương án xử lý theo từng trường hợp cụ thể để thu hồi và thực hiện theo mức tiết kiệm đã quy định.
Điều 8. Trình tự, thủ tục cho vay
1. Lập hồ sơ
a) BQL QQVV xã/phường phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường khảo sát nhu cầu vay vốn, lập danh sách hộ gia đình vay vốn, hướng dẫn hộ gia đình lập hồ sơ vay vốn.
b) Hồ sơ vay vốn do BQL QQVV xã/phường tổng hợp và gửi trực tiếp về BQL QQVV thành phố để thực hiện việc thẩm định và cho vay.
2. Thẩm định và quyết định cho vay
a) Các thành viên sẽ nộp đơn xin vay vốn cho trưởng nhóm, sau đó trưởng nhóm sẽ cùng với BQL QQVV xã/phường sẽ thực hiện và hoàn thành khảo sát vay vốn (quy định cụ thể trong sổ tay quỹ quay vòng vốn). Nhóm trưởng sau đó sẽ gửi danh sách đề xuất vay vốn lên BQL QQVV xã/phường.
b) BQL QQVV xã/phường phối hợp với BQL QQVV thành phố thẩm định hồ sơ các hộ gia đình vay vốn. Hội Liên hiệp phụ nữ xã/phường tổng hợp danh sách các hộ gia đình vay vốn trình BQL QQVV thành phố.
c) BQL QQVV thành phố thẩm định cho vay vốn đối với những hồ sơ vay vốn đủ điều kiện vay vốn và báo cáo lên Ban quản lý quỹ quay vòng vốn tại Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới (sau đây gọi là BQL QQVV PMU) để quyết định cho vay.
3. Thủ tục cho vay
a) BQL QQVV thành phố hướng dẫn BQL QQVV xã/phường làm thủ tục cho vay vốn, thủ tục phát tiền vay. Việc cho vay vốn của quỹ phải được lập thành văn bản thỏa thuận vay vốn giữa BQL QQVV xã/phường và đối tượng vay.
b) Khi thiết lập hồ sơ vay tuân thủ theo hướng dẫn sổ tay quản lý vận hành các quỹ quay vòng vốn của dự án.
Điều 9. Kiểm tra, giám sát cho vay và sử dụng vốn vay của quỹ
1. Kiểm tra, giám sát
a) Hàng năm, Ban chỉ đạo QQVV PMU lập đoàn kiểm tra để kiểm tra, giám sát việc cho vay vốn của quỹ theo định kỳ hoặc đột xuất.
b) Hội Liên hiệp Phụ nữ ở các xã/phường có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan giám sát việc sử dụng vốn vay, trường hợp phát hiện sử dụng vốn vay sai mục đích thì thông báo bằng văn bản về BQL QQVV thành phố để xử lý theo quy định.
2. Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý rủi ro
a) Trách nhiệm của Ban quản lý quỹ quay vòng vốn tại xã/phường
Lập hồ sơ về rủi ro, xác định mức độ rủi ro, phối hợp với Ủy ban nhân dân xã/phường và nhóm vay vốn để hoàn chỉnh hồ sơ, theo quy định của pháp luật về xử lý tranh chấp trong tín dụng.
b) Ban quản lý quỹ quay vòng vốn tại Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới
- Tổ chức thực hiện theo quy chế xử lý nợ bị rủi ro của BQL QQVV thành phố.
- Tổng hợp, kiểm tra hồ sơ đề nghị xử lý gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ thuộc phạm vi của BQL QQVV thành phố để trình BQL QQVV PMU xem xét.
c) Ban quản lý quỹ quay vòng vốn tại Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới
- Tổng hợp, thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét quyết định xử lý.
3. Quy trình xử lý rủi ro
- Khi có rủi ro xảy ra, nhóm trưởng sẽ chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu, kèm theo tờ trình đề nghị xử lý rủi ro gửi BQL QQVV xã/phường.
- BQL QQVV xã/phường sẽ xác minh lại sự việc, sau đó ký xác nhận vào tờ trình đề nghị xử lý rủi ro của nhóm và gửi bộ hồ sơ lên BQL QQVV thành phố.
- BQL QQVV thành phố sẽ xác minh lại mức độ rủi ro trong quá trình xử lý kết hợp với BQL QQVV PMU thiết lập hồ sơ và trình Ủy ban nhân tỉnh xem xét Quyết định.
4. Đối với trường hợp nợ quá hạn trên 180 ngày
- Khi khoản nợ của người vay quá hạn trên 180 ngày, BQL QQVV xã/phường sẽ làm tờ trình đề nghị lên BQL QQVV thành phố đề nghị xử lý rủi ro, kèm theo hồ sơ vay vốn của thành viên (như trong trường hợp thành viên chết hoặc mất tích).
- BQL QQVV thành phố sẽ thẩm định lại và ra quyết định xử lý rủi ro khoản tiền quá hạn này.
- Số tiền xử lý này sẽ không được thông báo tới nhóm và thành viên, trên thực tế nhóm vẫn tiếp tục việc đôn đốc thu hồi khoản nợ này từ thành viên;
- Nếu khoản tiền quá hạn đã được xử lý sau đó lại thu được thì khoản tiền thu được sẽ bổ sung vào chi phí cho các BQL QQVV theo tỷ lệ tương ứng.
Điều 10. Thu, chi tài chính của quỹ
1. Nguồn thu của quỹ:
a) Thu lãi cho vay từ các nguồn vốn của quỹ;
b) Thu lãi từ tài khoản ngân hàng của quỹ;
c) Thu lãi từ gửi phiếu tiết kiệm.
2. Chi phí của quỹ
a) Chi phí của quỹ là các khoản chi cần thiết đảm bảo cho công tác quản lý, điều hành và các hoạt động của quỹ.
b) BQL QQVV thành phố xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của quỹ trình BQL QQVV PMU phê duyệt theo quy định.
3. Phân bổ tiền lãi thu được
Tiền lãi được dùng cho chi phí hoạt động của các Ban quản lý dự án quỹ quay vòng vốn tại các BQL QQVV PMU, BQL QQVV thành phố, BQL QQVV xã/phường (bao gồm các khoản phụ cấp, kiêm nhiệm và các khoản chi hoạt động khác…) và trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro.
- Toàn bộ số lãi thu được (không bao gồm lãi từ khoản tín dụng tiết kiệm 30.000 đồng/thành viên/tháng) phân bổ như sau:
- 5% trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro;
- 35% BQL QQVV xã/phường;
- 40% BQL QQVV thành phố;
- 20% BQL QQVV PMU.
Đối với chi phí hoạt động của BQL QQVV PMU được sử dụng từ nguồn lãi vay được phân bổ, trong trường hợp thiếu, cho phép đề xuất sử dụng từ nguồn quỹ do ADB viện trợ nhưng phải đảm bảo đúng quy định, tiết kiệm và hiệu quả.
Quỹ rủi ro có thể tích lũy đến mức 50.000.000 đồng/QQVV dự án WB và 40.000.000 đồng/QQVV dự án ADB (tương ứng 10%), khi đạt được thì tạm thời không trích cho quỹ rủi ro nữa và toàn bộ số tiền thu từ lãi sẽ được phân bổ cho chi phí hoạt động của BQL QQVV các cấp theo tỷ lệ tương ứng được phân bổ nêu trên. Trong trường hợp quỹ rủi ro cần phải được sử dụng, quỹ này sau đó tiếp tục được tích lũy cho đến ngưỡng quy định (5%). Việc thực hiện này sẽ được thực hiện đến hết thời gian đóng khoản vay của dự án.
4. Chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo tài chính
a) Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính của quỹ.
b) Năm tài chính của quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
c) Quỹ thực hiện quyết toán tài chính, lập và gửi báo cáo tài chính về Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
d) Báo cáo tài chính
BQL QQVV xã/phường sẽ nộp báo cáo tài chính hàng tháng/quý lên BQL QQVV thành phố theo các mẫu báo cáo đã được cung cấp. BQL QQVV cấp thành phố sẽ nộp báo cáo hoạt động và báo cáo tài chính hàng quý lên BQL QQVV PMU phản ánh về giải ngân thực tế từ QQVV, một bản tóm tắt các hoạt động của quỹ trong quý đó cùng với dự toán và giá trị của khoản vay cho quý tiếp theo và những khuyến nghị cho quý tới.
5. Căn cứ vào Sổ tay quỹ quay vòng vốn; thỏa thuận thực hiện các quỹ quay vòng vốn đã được thực hiện trước đây và tình hình thực tế việc vận hành các quỹ, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới soạn thảo sổ tay quỹ quay vòng vốn; thỏa thuận thực hiện quỹ quay vòng vốn trình Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới phê duyệt, ký kết thực hiện.
Điều 11. Triển khai tổ chức thực hiện Quy chế
1. Trách nhiệm của Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới
a) Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này đồng thời kiểm tra, đôn đốc, giám sát quỹ và các cấp Hội trong việc triển khai và tổ chức thực hiện Quy chế này. Định kỳ 06 tháng, 01 năm họp tổng hợp kết quả hoạt động của quỹ có sự tham gia của các sở, ban, ngành, báo cáo UBND tỉnh, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
b) Chỉ đạo và phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý và sử dụng quỹ và quy định tại Quy chế này.
c) Phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến quản lý và sử dụng quỹ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
2. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố
a) Tham mưu, giúp Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới thực hiện trách nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Trực tiếp quản lý việc sử dụng quỹ theo quy định của pháp luật và theo quy định tại Quy chế này.
c) Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan để triển khai việc cho vay vốn của quỹ, thu nợ gốc và lãi vay của các đối tượng vay vốn của quỹ và xử lý những vấn đề phát sinh trong quản lý, sử dụng quỹ theo thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường
Phối hợp với Ban Quản lý quỹ và các tổ chức khác có liên quan triển khai, hướng dẫn việc vay vốn và kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng vốn của quỹ đối với các đối tượng vay vốn thuộc tổ chức hội tại địa phương.
4. Trách nhiệm của đối tượng vay vốn:
a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, thực hiện việc trả gốc và lãi vay theo đúng quy định.
b) Chịu sự giám sát, kiểm tra của các cấp hội, Ban quản lý quỹ, tổ vay vốn và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng vốn vay của quỹ.
5. Ban quản lý quỹ của các đơn vị chỉ thực hiện kiêm nhiệm không sử dụng cán bộ chuyên trách.
6. Thời gian thực hiện: Đến thời điểm kết thúc Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố có trách nhiệm thu hồi các nguồn quỹ, báo cáo BQL QQVV PMU trình UBND tỉnh Quảng Bình xem xét quyết định.
7. BQL QQVV các cấp được thành lập bởi các đơn vị thuộc cấp quản lý tương ứng và hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có ý kiến phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới. Giao Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới tổng hợp và phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy chế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Quay vòng Hỗ trợ Phụ nữ tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Kế hoạch 2085/KH-UBND năm 2019 về hành động ứng phó biến đổi khí hậu của ngành Y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng các Quỹ quay vòng vốn thuộc Dự án Hỗ trợ kỹ thuật vùng (RETA) đẩy mạnh sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới (Dự án ADB) và Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới (Dự án WB) do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 7Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng các Quỹ quay vòng vốn thuộc Dự án Hỗ trợ kỹ thuật vùng (RETA) đẩy mạnh sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới (Dự án ADB) và Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới (Dự án WB) do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 3Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 4Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Quay vòng Hỗ trợ Phụ nữ tỉnh Ninh Bình
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Kế hoạch 2085/KH-UBND năm 2019 về hành động ứng phó biến đổi khí hậu của ngành Y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng các quỹ quay vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 02/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra