Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 14 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh, nguyên tắc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
1. Đối tượng áp dụng
a) Các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ;
b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
c) Các Phòng: Quản lý Đô thị, Kinh tế và Hạ tầng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện (sau đây gọi chung là Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện).
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Những quy định khác liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP); Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ; Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2016/TT-BXD); Thông tư số 26/2016/BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2016/TT-BXD).
3. Nguyên tắc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
a) Việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho các Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các cấp đảm bảo nguyên tắc thống nhất, tránh chồng chéo hoặc bỏ sót đối tượng quản lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và đảm bảo nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP;
b) Phân loại, phân cấp công trình xây dựng: Thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; Thông tư số 03/2016/TT-BXD; và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Trách nhiệm Sở Xây dựng
1. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các loại công trình theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, trừ các công trình phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ quản lý. Thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP đối với công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý được thực hiện theo quy định tại
2. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Tổ chức thực hiện các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 54 Nghị số 46/2015/NĐ-CP đối với các công trình được phân cấp theo Quyết định này;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp với Bộ Xây dựng thực hiện quy định tại khoản 8 Điều 54 Nghị số 46/2015/NĐ-CP;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố theo quy định tại khoản 9 Điều 54 Nghị số 46/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Trách nhiệm Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
1. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các loại công trình như sau: (riêng thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại
a) Sở Công Thương: Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng đối với các loại công trình được quy định tại điểm d khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trên địa bàn thành phố, trừ các công trình nằm trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư và những công trình công nghiệp đã phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ;
b) Sở Giao thông vận tải: Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng đối với các loại công trình được quy định tại điểm b khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trên địa bàn thành phố, trừ các công trình nằm trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư và những công trình giao thông đã phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ;
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng đối với các loại công trình được quy định tại điểm c khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trên địa bàn thành phố, trừ các công trình nằm trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư và những công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn đã phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ.
2. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn thành phố, thực hiện một số công việc sau:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình chuyên ngành và chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn thành phố;
b) Thẩm định thiết kế xây dựng công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quyết định phân công, phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng của Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức giám định công trình xây dựng chuyên ngành khi được yêu cầu và tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với công trình xây dựng chuyên ngành; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn thành phố định kỳ hàng năm và đột xuất.
Điều 4. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn quận, huyện không phân biệt loại công trình và nguồn vốn đầu tư xây dựng từ cấp III trở xuống trừ các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ, ngành, Trung ương quyết định đầu tư. Riêng thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại
2. Tổ chức thực hiện các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 54 Nghị số 46/2015/NĐ-CP đối với các công trình được phân cấp theo Quyết định này;
3. Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Xây dựng định kỳ hàng năm, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn quận, huyện.
Điều 5. Trách nhiệm Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
1. Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ủy quyền cho Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng do Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ cấp phép xây dựng; công trình trong các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ban quản lý, không phân biệt loại công trình và nguồn vốn đầu tư xây dựng từ cấp III trở xuống trừ các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ, ngành, Trung ương quyết định đầu tư.
2. Tổ chức thực hiện các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 54 Nghị số 46/2015/NĐ-CP đối với các công trình được ủy quyền theo Quyết định này;
3. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức giám định công trình xây dựng khi được yêu cầu và tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với các công trình xây dựng được ủy quyền; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Xây dựng về tình hình chất lượng các công trình xây dựng được ủy quyền định kỳ hàng năm và đột xuất.
Điều 6. Thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
1. Thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, trừ các công trình đã ủy quyền cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu.
3. Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng công trình phải được kiểm tra nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, thì cơ quan quản lý nhà nước có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra công trình chính có cấp cao nhất của dự án, có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu cho toàn bộ dự án và mời các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành có liên quan tham gia; các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình do mình quản lý và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan chủ trì kiểm tra tổng hợp thông báo kết quả kiểm tra.
Công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này là một công trình độc lập hoặc một cụm các hạng mục công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu đầu tư của dự án.
Điều 7. Thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng
1. Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn thành phố.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng đối với sự cố từ cấp III trở xuống trên địa bàn quận, huyện.
Điều 8. Chế độ báo cáo về chất lượng công trình xây dựng
1. Sở Xây dựng thực hiện công tác tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn thành phố định kỳ trước ngày 10 tháng 12 (đối với báo cáo năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo quy định tại Mẫu 2 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD.
2. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo định kỳ, trước ngày 05 tháng 12 (đối với báo cáo năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định tại Mẫu 2 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD. Các báo cáo được gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Xây dựng theo quy định. Riêng các báo cáo của Ủy ban nhân dân quận, huyện đồng thời gửi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để theo dõi.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019.
2. Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 39/2021/QĐ-UBND phân cấp công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Thành phố Cần Thơ năm 2023
- 1Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Thành phố Cần Thơ năm 2023
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 39/2021/QĐ-UBND phân cấp công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 02/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thành Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra