Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV, ngày 31 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ: Tài chính và Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Thực hiện Quyết định số 07-QĐi/TU, ngày 12/6/2018 của Tỉnh ủy Đắk Nông ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và định hướng khung tiêu chuẩn các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 252/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2018 và Công văn số 3124/STC-VP ngày 28 tháng 12 năm 2018;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó của các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân cấp huyện và người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển giữ các chức danh nêu trên.
Điều 2. Mục tiêu và nguyên tắc áp dụng
1. Mục tiêu của Quy định này nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý ngành Tài chính về phẩm chất chính trị, đạo đức công chức, công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Công chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Đắk Nông phải đảm bảo các tiêu chuẩn của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thi tuyển, luân chuyển, điều động công chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh nêu tại Quy định này.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1. Đạt tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm. Trường hợp có nhu cầu chính đáng, đối với cán bộ chưa kịp bổ sung vào quy hoạch, nhưng thật sự có năng lực thực tiễn, phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín cao, có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ, thì cũng có thể bổ nhiệm, tuy không có trong quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm.
3. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xác minh, xác nhận.
4. Tuổi bổ nhiệm
a) Đối với công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định hiện hành.
b) Trường hợp công chức lãnh đạo, quản lý, do nhu cầu công tác được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm quy định tại điểm a khoản này.
c) Trường hợp công chức bị đánh giá, phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng hình thức cách chức, bị miễn nhiệm hoặc từ chức vì vi phạm kỷ luật, pháp luật, sau một năm từ ngày cấp có thẩm quyền đánh giá, phân loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc kể từ ngày quyết định kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức có hiệu lực thi hành, nếu được xem xét, đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì điều kiện về tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao do cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; Không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật về đảng hoặc chính quyền; không bị kỷ luật cách chức do tham nhũng hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng.
7. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể theo quy định của ngành thanh tra. Đối với việc bổ nhiệm chức danh Chánh thanh tra Sở phải có Văn bản thống nhất của Thanh tra tỉnh.
1. Về chính trị tư tưởng: Chấp hành nghiêm túc đường lối, nghị quyết, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. Có quan điểm, bản lĩnh về chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước khó khăn, thử thách; Luôn đặt lợi ích của Đảng, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân. Tích cực nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các đợt sinh hoạt chính trị và cập nhật kiến thức mới.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi; không có biểu hiện suy thoái đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; có lối sống trung thực, chân thành, trong sáng, khiêm tốn, giản dị; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí công tác của mình để trục lợi bất chính. Chấp hành sự phân công của tổ chức, yên tâm công tác; thực hiện nghiêm các quy định, quy chế, nội quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác; tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
3. Về trình độ: Tốt nghiệp trung học phổ thông; có trình độ chuyên môn đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác; lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; Quản lý Nhà nước: Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có thâm niên công tác 03 năm đối với cấp phó và 05 năm đối với cấp trưởng (tính từ thời điểm công nhận công chức chính thức), trường hợp đặc biệt xuất sắc, cấp có thẩm quyền có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không sớm hơn quá 12 tháng theo quy định; trình độ Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ B ngoại ngữ trở lên; trình độ Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
4. Về năng lực và uy tín: Có tư duy, tầm nhìn và phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực phụ trách. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công phụ trách; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu và có khả năng quy tụ để phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 3 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành tài chính.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
4. Có thâm niên công tác ít nhất 05 năm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn trước khi được bổ nhiệm tính từ thời điểm công nhận công chức, viên chức chính thức. Trường hợp đặc biệt xuất sắc, cấp có thẩm quyền có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không sớm hơn quá 12 tháng so với quy định.
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 3 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành tài chính.
3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Có thâm niên công tác ít nhất 03 năm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn trước khi được bổ nhiệm tính từ thời điểm công nhận công chức, viên chức chính thức. Trường hợp đặc biệt xuất sắc, cấp có thẩm quyền có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không sớm hơn quá 12 tháng so với quy định.
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 3 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác tài chính - kế hoạch tại địa phương.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao; Hướng dẫn công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ.
4. Có thâm niên công tác ít nhất 05 năm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn trước khi được bổ nhiệm tính từ thời điểm công nhận công chức, viên chức chính thức. Trường hợp đặc biệt xuất sắc, cấp có thẩm quyền có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không sớm hơn quá 12 tháng so với quy định.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 3 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc ngành tài chính - kế hoạch.
3. Có năng lực tham mưu xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
4. Có thâm niên công tác ít nhất 03 năm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn trước khi được bổ nhiệm tính từ thời điểm công nhận công chức, viên chức chính thức. Trường hợp đặc biệt xuất sắc, cấp có thẩm quyền có thể xem xét bổ nhiệm sớm hơn nhưng không sớm hơn quá 12 tháng so với quy định.
1. Việc bổ nhiệm lại đối với các chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thực hiện theo Quy định này và các quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần xem xét sửa đổi, bổ sung, đề nghị thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định Nhà nước và tình hình thực tế của tỉnh./.
- 1Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư liên tịch 220/2015/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND
- 11Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó của các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 02/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra