Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
TỔ CHỨC LẠI TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI VÀ TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI THÀNH TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/06/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 553/TTr-SNV ngày 05/12/2017 về việc Tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Trung tâm Công tác xã hội là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm có tư cách pháp nhân, con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; Trung tâm chịu sự chỉ đạo quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Trụ sở làm việc: Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức, biên chế và kinh phí hoạt động
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
c) Phó Giám đốc là người được Giám đốc Trung tâm phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về lĩnh vực công tác được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với lãnh đạo Trung tâm thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Y tế - Phục hồi chức năng;
c) Phòng Dinh dưỡng;
d) Phòng Tư vấn, trợ giúp và quản lý đối tượng;
đ) Phòng Giáo dục, Đào tạo và phát triển cộng đồng.
3. Biên chế của Trung tâm là biên chế viên chức nằm trong tổng biên chế của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, trên cơ sở Đề án xác định vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được thực hiện quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm; ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Sửa đổi Điểm Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
a) Trung tâm Công tác xã hội;
b) Trung tâm Nuôi dưỡng và Phục hồi chức năng người tâm thần;
c) Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội;
d) Trung tâm Điều dưỡng Người có công Tam Đảo;
đ) Trung tâm Dịch vụ việc làm;
e) Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu;
g) Quỹ Bảo trợ trẻ em;
h) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (thực hiện sắp xếp theo quy định của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Công tác xã hội; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 830/QĐ-UBND về cấp bổ sung kinh phí năm 2017 cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- 7Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 830/QĐ-UBND về cấp bổ sung kinh phí năm 2017 cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 9Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 02/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra