- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 5Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8Luật Xây dựng 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02 /2015/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 19 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CHO NGƯỜI DÂN TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ TRONG CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 30/SXD-TTr ngày 09 tháng 01 năm 2015 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 04/STP-XDVB ngày 08 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với các dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên, Công ty Điện lực Thái Nguyên; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công; Chủ đầu tư các dự án khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CHO NGƯỜI DÂN TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ TRONG CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2015/QĐ/UBND ngày tháng 01 năm 2015 của UBND Tỉnh Thái nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với các dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/7/2014. Không áp dụng Quy định này đối với những dự án đầu tư được phê duyệt sau ngày Luật đất đai số 45/2013/QH13 có hiệu lực (từ ngày 01/7/2014).
Điều 2. Quy định về khu vực thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở
1. Khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở là một khu vực gồm nhiều dự án; một dự án hoặc một phần trong dự án.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị (quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) và quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc của khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, an sinh xã hội và nhu cầu về nhà ở của địa phương.
3. Các lô (thửa) đất được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất để người dân tự xây dựng nhà ở không thuộc các vị trí sau: Khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; nằm tại mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị.
Điều 3. Điều kiện thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở
Dự án được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở phải đảm bảo các điều kiện cơ bản như sau:
1. Chủ dự án đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích đất chuyển quyền sử dụng đất, hoặc dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất theo quy định.
2. Khu vực thực hiện chuyển quyền sử dụng đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu, bao gồm:
a) Giao thông: Các tuyến đường đã được xây dựng phần bó vỉa, nền đường, lớp cấp phối, kết nối với hệ thống giao thông chính của khu vực, cơ bản đảm bảo cho các phương tiện giao thông đường bộ lưu thông và người dân khi đến ở.
b) Cấp nước: Đã đấu nối với mạng cấp nước chung của khu vực, đã có mạng lưới cấp nước nhánh đến các lô đất.
c) Cấp điện, chiếu sáng, thông tin viễn thông: Đã đấu nối với nguồn cấp chung của khu vực, đã có đường cấp điện sinh hoạt, thông tin viễn thông đến các lô đất. Đã có hệ thống điện chiếu sáng (cột, đèn, đường dây) đủ điều kiện hoạt động.
d) Thoát nước mưa: Đã có hệ thống thoát nước mưa và đã được đấu nối theo quy hoạch.
e) Thoát nước thải: Đã có hệ thống thu gom nước thải đủ điều kiện đấu nối theo quy hoạch.
g) Hạ tầng xã hội: Đã triển khai xây dựng các công trình hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt.
3. Chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án bao gồm tiền sử dụng đất, thuế, phí, lệ phí (nếu có) liên quan đến đất đai của khu vực.
Điều 4. Quy định về việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở
Khi dự án đã tiến hành đền bù giải phóng mặt bằng đạt tối thiểu 30% quỹ đất toàn dự án (khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng phải được UBND cấp huyện xác nhận) và đang tiến hành đầu tư xây dựng những hạng mục cơ bản thì Chủ đầu tư dự án báo cáo, đề xuất việc chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với toàn bộ dự án hoặc một phần dự án.
1. Chủ đầu tư lập ba (03) bộ hồ sơ gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, thẩm tra, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản xin ý kiến Bộ Xây dựng. Nội dung và thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 5, Điều 11, Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư nêu rõ quy mô dự án, quy mô diện tích, số lượng lô (thửa) đất (đất ở biệt thự, nhà vườn, liên kế) thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; Bản vẽ ranh giới dự án thực hiện chuyển quyền sử dụng đất có sự thống nhất về nội dung với Sở Xây dựng, trong đó xác định các khu vực thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở thể hiện rõ quy mô diện tích, số lượng lô (thửa) đất (đất ở biệt thự, nhà vườn, liên kế).
2. Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản đồng ý về việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở. Khi dự án có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3, Quy định này, Chủ đầu tư dự án đề xuất việc chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với toàn bộ dự án hoặc một phần dự án.
3. Sở Xây dựng chủ trì tổ chức đoàn công tác liên ngành để kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành của dự án và tổng hợp, báo cáo, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở cho từng dự án.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở: Thực hiện theo quy định tại Điều 72, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và quy định tại Điều 7 Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND).
Điều 5. Quy định nội dung kiểm tra và thành phần đoàn công tác liên ngành
1. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra mức độ hoàn thành của dự án về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
b) Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của Chủ đầu tư.
2. Thành phần đoàn công tác liên ngành:
a) Trưởng đoàn: Lãnh đạo Sở Xây dựng;
b) Các thành viên trong đoàn: Trưởng hoặc Phó Phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên, Công ty Điện lực Thái Nguyên và lãnh đạo, cán bộ chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra các dự án khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan liên quan
1. Sở Xây dựng:
a) Hướng dẫn chủ đầu tư dự án thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm định, báo cáo, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản xin ý kiến Bộ Xây dựng.
b) Xác định các khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở trong các dự án đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
c) Chủ trì tổ chức đoàn công tác liên ngành để kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành của dự án, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham gia đoàn công tác liên ngành để kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành của dự án, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá.
b) Thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, 5, Điều 72, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
3. Sở Tài chính:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư liên quan đến đất đai của dự án.
b) Tham gia đoàn công tác liên ngành để kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành của dự án, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định liên quan đến các dự án.
b) Tham gia đoàn công tác liên ngành để kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành của dự án, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá.
5. Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên, Công ty Điện lực Thái Nguyên:
a) Thực hiện việc cung cấp, kiểm tra, giám sát thực hiện đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật dự án của Chủ đầu tư theo chuyên ngành.
b) Tham gia đoàn công tác liên ngành để kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành của dự án, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Giám sát việc thực hiện xây dựng nhà ở của người dân theo đúng giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp phép xây dựng), tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt.
7. Chủ đầu tư dự án:
a) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến dự án.
b) Thực hiện trách nhiệm liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở theo quy định tại Điều 72, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
c) Giám sát việc thực hiện xây dựng nhà ở của người dân theo giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp phép xây dựng), tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt.
8. Người dân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở trong dự án:
a) Thực hiện quy định về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp phép xây dựng), tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ đầu tư dự án, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
- 1Quyết định 2570/2006/QĐ-UBND quy định sử dụng tiền chuyển quyền sử dụng đất, tiền bán nhà xưởng và công trình khác khi tổ chức kinh tế di dời trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh theo quy hoạch do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 69/2006/QĐ-UBND bổ sung đơn giá chuyển quyền sử dụng đất khi thực hiện việc bán nhà theo giá thị trường trong các khu trung tâm đô thị thuộc tỉnh do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 5151/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá thu tiền chuyển quyền sử dụng đất tái định cư đối với hộ thuộc diện giải tỏa được bố trí tái định cư lô đất phụ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh cục bộ quy hoạch, cho phép khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở và quy định quản lý kiến trúc đối với lô đất tại dự án khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 03/2016/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 2570/2006/QĐ-UBND quy định sử dụng tiền chuyển quyền sử dụng đất, tiền bán nhà xưởng và công trình khác khi tổ chức kinh tế di dời trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh theo quy hoạch do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6Quyết định 69/2006/QĐ-UBND bổ sung đơn giá chuyển quyền sử dụng đất khi thực hiện việc bán nhà theo giá thị trường trong các khu trung tâm đô thị thuộc tỉnh do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 5151/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá thu tiền chuyển quyền sử dụng đất tái định cư đối với hộ thuộc diện giải tỏa được bố trí tái định cư lô đất phụ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật đất đai 2013
- 10Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11Luật Xây dựng 2014
- 12Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh cục bộ quy hoạch, cho phép khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở và quy định quản lý kiến trúc đối với lô đất tại dự án khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 03/2016/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực