- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 156/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Quyết định 118/2007/QĐ-UBND về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 118/2007/QĐ-UBND về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân
- 8Bộ Luật lao động 2012
- 9Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 80/2008/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận - huyện thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 40/2011/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 6 Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận - huyện kèm theo Quyết định 80/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực năm 2016
- 3Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND | Quận 1, ngày 11 tháng 4 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG QUẬN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về kiện toàn tổ chức Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện;
Căn cứ Quyết định số 40/2011 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh Khoản 2 Điều 6 Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận - huyện (ban hành kèm theo Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố);
Căn cứ Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 tại tờ trình số 09/TTr-BBT ngày 15 tháng 01 năm 2014, văn bản thẩm định của Phòng Tư pháp và đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại tờ trình số 113/TTr-NV ngày 4 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 07 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2367/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận 1, Trưởng Phòng Tư pháp, Trưởng Phòng Nội vụ, Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Quận 1)
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1.
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 là đơn vị sự nghiệp công lập; được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân Quận 1, đồng thời chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của các Sở, Ngành đối với các hoạt động liên quan.
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 có chức năng, nhiệm vụ như sau:
1. Giúp Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư của dự án (viết tắt là Hội đồng dự án) thực hiện nhiệm vụ được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 của Quy định kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố và các văn bản bổ sung, sửa đổi có liên quan của Ủy ban nhân dân thành phố; chịu trách nhiệm trước Hội đồng Dự án về tính chính xác, sự phù hợp chính sách của Phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
2. Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của người sử dụng đất về những vấn đề liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; kiểm kê thực tế, so sánh với tờ khai của người sử dụng đất, có sự tham gia của người được bồi thường (chủ sử dụng đất) và Ủy ban nhân dân phường nơi có đất bị thu hồi. Xác định tổng mức bồi thường cho toàn bộ diện tích đất thu hồi, toàn bộ tài sản hiện có trên đất và các khoản bồi thường, hỗ trợ khác. Xác định mức bồi thường, hỗ trợ cho từng đối tượng; lưu trữ hồ sơ bồi thường hỗ trợ của dự án theo quy định.
3. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; báo cáo, đề xuất Hội đồng Dự án hoặc Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét giải quyết.
4. Thực hiện chi trả tiền bồi thường hỗ trợ và phối hợp với các đơn vị có liên quan để bố trí tái định cư cho người bị thu hồi đất chính xác, đúng đối tượng.
5. Phối hợp các ban ngành, Ủy ban nhân dân 10 phường và các đơn vị có liên quan trên địa bàn Quận 1 để nghiên cứu, đề xuất giải quyết các trường hợp xin cứu xét hoặc khiếu nại về bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đồng thời chịu trách nhiệm báo cáo, giải trình theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với các dự án trên địa bàn Quận 1 do Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng quận thực hiện.
6. Căn cứ nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân Quận 1 giao (bằng văn bản) để phối hợp với các đơn vị liên quan lập dự án bồi thường hỗ trợ và tái định cư, báo cáo thẩm định và trình duyệt theo quy định.
7. Thuê đơn vị tư vấn có chức năng đo vẽ hiện trạng nhà đất để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
8. Tổng hợp nhu cầu tái định cư của các dự án công ích trên địa bàn quận cho từng giai đoạn và xây dựng kế hoạch giải quyết tái định cư cho các dự án này trình Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét quyết định.
9. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện việc rao mua quỹ nhà, đất tái định cư theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Quyết định số 118/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố và Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi Quyết định số 118/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007.
10. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1 để rà soát quỹ đất do Nhà nước trực tiếp quản lý, quỹ đất dôi dư sau khi xử lý thu hồi từ các doanh nghiệp, tổ chức, các dự án phát triển nhà ở thương mại có sử dụng quỹ đất công để xác định quỹ nhà, đất có thể sử dụng bố trí tái định cư.
11. Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công các dự án tái định cư trên địa bàn, báo cáo các khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng tháo gỡ.
12. Phối hợp các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1, Ủy ban nhân dân 10 phường và Sở ngành để theo dõi, hỗ trợ các hộ dân ổn định cuộc sống sau khi di dời theo Quyết định số 156/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố.
13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, tổng kết năm của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 và các Sở ngành liên quan.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 chỉ đạo.
1. Cán bộ lãnh đạo:
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 có 01 Trưởng Ban, giúp việc Trưởng Ban có các Phó Trưởng Ban (do tình hình thực tế trên địa bàn Quận 1 đang triển khai nhiều dự án, có thể tăng số lượng Phó Trưởng ban nhưng tổng số không quá 04 Phó Trưởng Ban).
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
2. Cơ cấu các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc:
Cơ cấu các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 có 04 Phòng, mỗi Phòng có Trưởng phòng và từ 01 đến 02 Phó phòng, gồm:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Kế toán Tài vụ;
c) Phòng Nghiệp vụ;
d) Phòng Pháp chế.
3. Việc thành lập, sáp nhập và sắp xếp các Phòng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1.
4. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức danh:
a) Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, Kế toán trưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1.
b) Trưởng phòng, Phó phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc thẩm quyền của Trưởng ban.
Điều 5. Chế độ chính sách, tiền lương đối với cán bộ, viên chức
Chế độ tiền lương của cán bộ, viên chức Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 áp dụng theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 204/2004/NĐ-CP gồm: Nghị định 17/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013.
Quá trình công tác tại Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng quận theo diện hợp đồng của cán bộ, viên chức được tính là thời gian liên tục để tính mức lương trong việc xét tuyển, bổ nhiệm ngạch.
Điều 6. Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp kế toán
1. Chế độ phụ cấp chức vụ:
a) Lãnh đạo Ban:
- Trưởng ban hưởng mức phụ cấp chức vụ: 0,40.
- Phó Trưởng ban hưởng mức phụ cấp chức vụ: 0,30.
b) Cán bộ quản lý Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ hưởng mức phụ cấp chức vụ: 0,20.
- Phó phòng chuyên môn, nghiệp vụ hưởng mức phụ cấp chức vụ: 0,15.
c) Chế độ phụ cấp kế toán:
- Kế toán trưởng được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm: 0,30.
- Phụ trách Kế toán được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm: 0,20.
ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc hệ thống các đơn vị sự nghiệp Nhà nước, được giao định mức biên chế khung và sử dụng một phần kinh phí ngân sách (nếu nguồn thu của đơn vị không đủ trang trải).
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định mức biên chế trong tổng số biên chế sự nghiệp khác của quận được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm.
Ngoài định mức biên chế nêu trên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 cho phép Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng được ký hợp đồng lao động (theo Bộ luật Lao động), hợp đồng thuê, khoán công việc đối với những công việc không cần bố trí biên chế thường xuyên để đáp ứng yêu cầu công tác của đơn vị.
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 là đơn vị sự nghiệp công lập; áp dụng cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập được quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ và các Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định.
Kinh phí hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng quận được trích từ hai phần trăm (2%) chi phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án trên địa bàn Quận 1.
Trường hợp kinh phí trích từ hai phần trăm (2%) chi phí phục vụ công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư của các dự án trên địa bàn quận không đủ chi, thì Ủy ban nhân dân Quận 1 căn cứ vào cân đối ngân sách quận để bổ sung kinh phí hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 để đáp ứng yêu cầu thực tế nhiệm vụ được giao.
TUYỂN DỤNG, BỔ NHIỆM NGẠCH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
Điều 10. Tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch quản lý và sử dụng viên chức
Viên chức vào làm việc tại Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng quận được tổ chức xét tuyển, thực hiện chế độ tập sự và bổ nhiệm vào ngạch cán bộ, công chức, viên chức hoặc hợp đồng lao động và tổ chức quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Thẩm quyền xét tuyển và bổ nhiệm ngạch viên chức
Trưởng Ban đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận thành lập Hội đồng và thực hiện việc xét tuyển; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch hoặc đề nghị Sở Nội vụ bổ nhiệm ngạch theo thẩm quyền.
Điều 12. Khen thưởng và xử lý kỷ luật viên chức
Viên chức làm việc tại Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 được khen thưởng và xét danh hiệu thi đua theo quy định hiện hành và xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
PHÂN CÔNG, CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỞNG BAN, PHÓ TRƯỞNG BAN VÀ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
Điều 13. Phân công, chế độ trách nhiệm
1. Trưởng ban:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 về toàn bộ hoạt động của Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng, đồng thời thường xuyên báo cáo tình hình hoạt động chuyên môn của Ban cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phụ trách khối và chịu sự hướng dẫn của các Sở ngành đối với hoạt động liên quan.
b) Điều hành hoạt động của Ban, chỉ đạo viên chức, nhân viên của Ban lập, trình duyệt Phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư của các dự án trên địa bàn quận.
c) Tham gia thành viên Hội đồng dự án trên địa bàn Quận 1 và thực hiện vai trò tham mưu, giúp việc theo chức năng, nhiệm vụ của Quy chế này.
d) Giúp Ủy ban nhân dân quận xây dựng và ban hành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
2. Các Phó Trưởng ban:
Phó Trưởng ban là người giúp việc cho Trưởng ban, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo lĩnh vực công tác do Trưởng ban phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, liên đới chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã được giao. Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy quyền thực hiện một số công việc cụ thể theo quy định.
3. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Tham mưu, giúp việc cho Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban về các lĩnh vực được phân công;
b) Soạn thảo và tham mưu cho Trưởng ban ký ban hành nội quy, chức năng, nhiệm vụ cụ thể và chế độ trách nhiệm của từng phòng;
c) Thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động của đơn vị;
d) Tham mưu cho lãnh đạo Ban giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
e) Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm cho đơn vị theo quy định;
g) Thực hiện các công tác khác theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Ban.
4. Cán bộ, viên chức, nhân viên:
Cán bộ, viên chức, nhân viên làm việc tại Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 phải có trình độ chuyên môn phù hợp với công việc, là người có phẩm chất, đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan trong thi hành công vụ và chấp hành nghiêm túc sự phân công của lãnh đạo Ban, phòng trong đơn vị.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 14. Chế độ làm việc và hội họp
1. Chế độ làm việc:
a) Thực hiện theo quy định chung của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân Quận 1;
b) Cán bộ, viên chức, nhân viên của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 có chức danh, nhiệm vụ cụ thể và đeo thẻ theo quy định
c) Cán bộ, viên chức, nhân viên phải có thái độ, phong cách làm việc lịch sự, hòa nhã, tận tụy, khiêm tốn, tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhân dân cũng như của đồng nghiệp.
2. Chế độ hội họp:
a) Định kỳ hàng tuần họp giao ban giữa lãnh đạo Ban với các Trưởng phòng để kiểm điểm công tác trong tuần qua và triển khai công tác tuần mới;
b) Hàng tháng họp toàn thể cán bộ, viên chức, nhân viên của đơn vị một lần để kiểm điểm tình hình thực hiện công tác trong tháng qua và đề ra công tác cho tháng tiếp theo; đồng thời, phổ biến các chủ trương, chính sách, chế độ mới của Nhà nước và nhiệm vụ mới phát sinh ở địa phương;
c) Hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm, báo cáo sơ tổng kết công tác theo quy định;
d) Ngoài ra, có thể tổ chức họp đột xuất để triển khai các công việc cần thiết và cấp bách theo yêu cầu và tình hình thực tế tại địa phương và đơn vị.
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 có các mối quan hệ công tác như sau:
1. Đối với Sở Tài chính và các Sở ngành liên quan:
a) Đối với Sở Tài chính: Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, về quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và các biểu mẫu về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thống nhất theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Đối với các Sở ngành khác: Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng chịu sự thanh tra, kiểm tra liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư trên địa bàn, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các lĩnh vực có liên quan;
c) Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 thực hiện việc báo cáo kết quả công tác định kỳ, đột xuất và chuyên đề theo yêu cầu của các Sở ngành liên quan.
2. Đối với Ủy ban nhân dân Quận 1:
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân quận. Trưởng ban trực tiếp nhận chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 1 việc thực hiện những lĩnh vực công tác được phân công.
3. Đối với Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư của dự án:
Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 là cơ quan Thường trực của Hội đồng dự án, tham mưu cho Hội đồng dự án trong công tác lập Phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư, tổ chức thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng và bố trí tái định cư theo trình tự quy định.
4. Đối với các cơ quan khác thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1:
a) Thực hiện tốt mối quan hệ phối hợp và hợp tác bình đẳng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Khi phối hợp giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách, nếu chưa nhất trí với ý kiến của các cơ quan khác, Trưởng ban chủ động tập hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định.
5. Đối với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và tổ chức xã hội tại Quận 1:
a) Phối hợp với Mặt trận, đoàn thể có liên quan trong việc tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân thực hiện các chủ trương của Đảng, pháp luật, quy định của Nhà nước để giải phóng mặt bằng, thực hiện dự án đầu tư đã được phê duyệt;
b) Khi các tổ chức trên có yêu cầu, kiến nghị những vấn đề thuộc chức năng của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 thì Trưởng ban có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận giải quyết các yêu cầu đó theo quy định.
6. Đối với Ủy ban nhân dân 10 phường:
a) Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 phối hợp Ủy ban nhân dân phường nơi có dự án đầu tư trong việc điều tra, khảo sát hiện trạng, cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết cho Ủy ban nhân dân phường; thực hiện tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ và chi trả tới từng hộ dân để phục vụ cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn phường theo quy định của Nhà nước;
b) Khi phối hợp giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Trưởng ban tập hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định.
Điều 16. Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 và các cơ quan liên quan thuộc quận có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1 đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế, sau khi có sự trao đổi với Trưởng phòng Nội vụ./.
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 6 và Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú kèm theo Quyết định 01/2009/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Tổ công tác thực hiện Đề án kiện toàn mô hình hoạt động để nâng cao năng lực Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố Hà Nội, các Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện và các Trung tâm Phát triển quỹ đất
- 3Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2367/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 28/2004/QĐ-UB thành lập Ban Bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 44/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ của Ban Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực năm 2016
- 10Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 2367/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực năm 2016
- 4Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 156/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Quyết định 118/2007/QĐ-UBND về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 118/2007/QĐ-UBND về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 80/2008/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận - huyện thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 40/2011/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 6 Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận - huyện kèm theo Quyết định 80/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân
- 12Bộ Luật lao động 2012
- 13Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 6 và Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú kèm theo Quyết định 01/2009/QĐ-UBND
- 14Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Tổ công tác thực hiện Đề án kiện toàn mô hình hoạt động để nâng cao năng lực Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố Hà Nội, các Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện và các Trung tâm Phát triển quỹ đất
- 16Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 28/2004/QĐ-UB thành lập Ban Bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 18Quyết định 44/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ của Ban Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 02/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phạm Thành Kiên
- Ngày công báo: 15/05/2014
- Số công báo: Số 29
- Ngày hiệu lực: 18/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực