Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 08 tháng 3 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đối, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Trà Vinh; ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Giao Cục trưởng Cục Thuế phối hợp với các Sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Trà Vinh tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Trà Vinh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ CAM KẾT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT VỀ VIỆC KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở LÀM CƠ SỞ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỪNG LẦN PHÁT SINH KHI NỘP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy chế này hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất ở, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, tài chính, thuế và các cơ quan khác có liên quan.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất ở và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Áp dụng nguyên tắc tự kê khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai; đảm bảo tính đúng, tính đủ, tính nghiêm minh trong việc thực thi chính sách và pháp luật của nhà nước.
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân.
1. Hộ gia đình, cá nhân khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở nộp Bản tự kê khai (theo Mẫu BTKK kèm theo Quy chế này) kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở theo quy định hiện hành về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đẩt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Kịp thời phản ánh về các cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi cố tình cản trở, hướng dẫn sai quy định trong quá trình nộp hồ sơ, kê khai và nộp tiền sử dụng đất làm ảnh hưởng đến quyền lợi của hộ gia đình, cá nhân và thiệt hại cho ngân sách nhà nước.
3. Hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết, mọi hành vi khai man nếu bị phát hiện sẽ chịu xử phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp đồng sở hữu việc xác định diện tích trong hạn mức được xác định như đối với hộ gia đình.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
1. Bổ sung Bản cam kết về việc lựa chọn thửa đất xác định diện tích đất ở trong hạn mức để làm cơ sở tính tiền sử dụng đất theo hạn mức đất ở vào hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở.
2. Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân kê khai các nội dung theo Mẫu BTKK, đảm bảo các chỉ tiêu tự kê khai trung thực và phù hợp.
3. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xác nhận diện tích đất ở trong hạn mức của thửa đất do hộ gia đình, cá nhân lựa chọn để xác định diện tích trong hạn mức đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất của diện tích đất ở trong hạn mức và diện tích đất ở vượt hạn mức.
Điều 6. Trách nhiệm của Chi cục Thuế
1. Căn cứ vào Bản tự kê khai về việc lựa chọn thửa đất xác định diện tích đất ở trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân (Mẫu BTKK), Chi cục thuế tính tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở và vượt hạn mức đất ở theo quy định tại Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Thường xuyên theo dõi, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời báo cáo về Cục thuế để xử lý theo thẩm quyền.
Điều 7. Trách nhiệm của Cục thuế Trà Vinh
1. Phối hợp với các ngành liên quan đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các Chi cục thuế thực hiện đúng các quy định về thu tiền sử dụng đất và các nội dung hướng dẫn của Quy chế này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Hộ gia đình, cá nhân kê khai các nội dung trong Bản tự kê khai phải đảm bảo tính chính xác và trung thực, các hành vi gian dối nếu bị phát hiện sẽ chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thuế, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có hành vi cản trở hoặc cố ý hướng dẫn, làm sai theo quy định, gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước hoặc quyền lợi của người nộp thuế thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai, thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Cục Thuế Trà Vinh để xem xét, xử lý hoặc tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
| Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 08/3/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
1. Người sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân):
- Họ và tên: .....................................................................................................
- Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................
- Số CMND:......................................Ngày cấp:.................Nơi cấp.................
- Hộ khẩu thường trú:
+ Địa chỉ: ........................................................................................................
+ Ấp/khóm:......................................................................................................
+ Xã/phường/thị trấn:......................................................................................
+ Quận/huyện:.................................................................................................
+ Tỉnh/TP:........................................................................................................
2. Các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, sở hữu nhà ở:
2.1 Thửa đất thứ 1:
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
- Ấp/khóm: ......................................................................................................
- Xã /phường/thị trấn: .....................................................................................
- Quận/huyện: .................................................................................................
- Tỉnh/TP: .......................................................................................................
- Đã có Giấy chứng nhận (GCN) số: ..............................................................
+ Ngày cấp: .....................................................................................................
+ Thửa đất số: .................................................................................................
+ Tờ bản đồ số: ...............................................................................................
+ Diện tích: .....................................................................................................
+ Mục đích sử dụng: .......................................................................................
+ Hạn mức trên GCN: .....................................................................................
2.2 Thửa đất thứ 2:
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
- Ấp/khóm: ......................................................................................................
- Xã /phường/thị trấn: .....................................................................................
- Quận/huyện: .................................................................................................
- Tỉnh/TP: ........................................................................................................
- Đã có Giấy chứng nhận (GCN) số: ..............................................................
+ Ngày cấp: .....................................................................................................
+ Thửa đất số: .................................................................................................
+ Tờ bản đồ số: .............................................................................................
+ Diện tích: ...................................................................................................
+ Mục đích sử dụng: .....................................................................................
+ Hạn mức trên GCN: ..................................................................................
2.3 Thửa đất thứ 3:
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
- Ấp/khóm: ......................................................................................................
- Xã /phường/thị trấn: .....................................................................................
- Quận/huyện: .................................................................................................
- Tỉnh/TP: .......................................................................................................
- Đã có Giấy chứng nhận (GCN) số: ..............................................................
+ Ngày cấp: ....................................................................................................
+ Thửa đất số: .................................................................................................
+ Tờ bản đồ số: ...............................................................................................
+ Diện tích: .....................................................................................................
+ Mục đích sử dụng: .......................................................................................
+ Hạn mức trên GCN: ....................................................................................
3. Các thửa đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, sở hữu nhà ở; chuyển mục đích sử dụng đất ở:
3.1 Thửa đất thứ 1:
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
- Ấp/khóm: ......................................................................................................
- Xã/phường/thị trấn: ......................................................................................
- Quận/huyện: .................................................................................................
- Tỉnh/TP: ........................................................................................................
- Thửa đất số: ..................................................................................................
- Tờ bản đồ số: ...............................................................................................
- Diện tích: .....................................................................................................
- Mục đích sử dụng: .......................................................................................
3.2 Thửa đất thứ 2:
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
- Ấp/khóm: ......................................................................................................
- Xã/phường/thị trấn: ......................................................................................
- Quận/huyện: .................................................................................................
- Tỉnh/TP: ........................................................................................................
- Thửa đất số: ..................................................................................................
- Tờ bản đồ số: ................................................................................................
- Diện tích: ......................................................................................................
- Mục đích sử dụng: ........................................................................................
4. Thửa đất lựa chọn để xác định diện tích trong hạn mức (ghi rõ thửa đất nói tại mục 2 hoặc mục 3 và ghi theo thứ tự lựa chọn):
.......................................................................................................................................
Tôi cam kết, bản tự kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin nêu trên./.
XÁC NHẬN CỦA VPĐK QSDĐ CẤP HUYỆN (xác nhận diện tích trong hạn mức đất ở các thửa đất do hộ gia đình, cá nhân Hạn mức thửa thứ nhất : Hạn mức thửa thứ hai: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
| ...................., ngày...... tháng..... năm ..... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP GCN QSDĐ (Ký và ghi rõ họ và tên) |
- 1Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 1141/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm xác định diện tích đất ở trong hạn mức do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục kê khai đăng ký, xét duyệt, thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo dự án Hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 2483/QĐ-UBND
- 6Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian, trình tự thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực đất đai giữa các cơ quan có liên quan và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 49/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 4Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 7Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 9Quyết định 1141/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm xác định diện tích đất ở trong hạn mức do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục kê khai đăng ký, xét duyệt, thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo dự án Hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 2483/QĐ-UBND
- 13Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian, trình tự thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực đất đai giữa các cơ quan có liên quan và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 49/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 02/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Khiêu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra