Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 18 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định bổ sung về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 115/TC- GCS ngày 25 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Đơn giá thuê đất một năm (Đơn vị tính: Tỷ lệ % của giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành):
- Đất tại các phường thuộc thành phố Đồng Hới: 1,8%;
- Đất tại các xã thuộc thành phố Đồng Hới; thị trấn các huyện: l,7%;
- Đất tại các xã tiếp giáp với thành phố Đồng Hới; vùng ven các thị trấn, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch tại các huyện: l,6%;
- Đất tại vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: 0,75%;
- Đất tại các xã vùng còn lại: l,5%
2. Khung giá thuê mặt nước:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, trong đó:
- Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/km2/năm;
- Dự án sử dụng mặt nước phòng cố định: Từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng/km2/năm;
- Giá cho thuê mặt nước cụ thể cho từng dự án do UBND tỉnh quyết định.
Điều 2. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Quyết định này áp dụng đối với các trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, thuê mặt nước từ ngày 01 tháng 03 năm 2011 và các dự án thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 chưa xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước. Đối với các dự án thuê đất đang trong thời hạn ổn định năm (05) năm không xác định lại đơn giá thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 03 năm 2011. Quyết định này thay thế Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Quảng Bình về tạm thời không áp dụng đơn giá thuê đất tăng thêm trên địa bàn tại Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của UBND tỉnh. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 42/2006/QĐ-UBND tạm thời không áp dụng đơn giá thuê đất tăng thêm trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 8Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 42/2006/QĐ-UBND tạm thời không áp dụng đơn giá thuê đất tăng thêm trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 5Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật quản lý thuế 2006
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 8Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 02/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Đảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra