- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 11 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 20/TTr-STC ngày 06 tháng 01 năm 2010,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân với tỷ lệ thuê đất được Quy định kèm theo Quyết định này.
Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất làm cơ sở tính tiền thuê đất.
2. Đơn giá thuê mặt nước được tính theo Quy định kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 năm. Sau khi hết thời hạn 5 năm thì đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.
4. Tiền thuê đất, thuê mặt nước một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất, thuê mặt nước một năm nhân với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới), thuê mặt nước. Tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính kể từ khi bàn giao đất, mặt nước.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre, Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | ||
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
I |
| ||||
1 | Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
| |
|
| Bùng binh Đồng Khởi | Phan Ngọc Tòng | 2% | |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 2% | |
|
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 2% | |
|
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 2% | |
|
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hòa (cống số 2) | 2% | |
|
| Cống An Hòa (cống số 2) | Cầu Gò Đàng | 2% | |
|
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 2% | |
2 | Nguyễn Huệ |
|
|
| |
|
| Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 2% | |
|
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 2% | |
|
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2% | |
|
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh thành phố Bến Tre | 2% | |
3 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 2% | |
4 | Hùng Vương |
|
|
| |
|
| Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2% | |
|
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 2% | |
|
| Đồng Khởi | Cầu Kiến Vàng | 2% | |
|
| Cầu Kiến Vàng | Cầu Bến Tre 2 | 2% | |
|
| Cầu Bến Tre 2 | Bến phà Hàm Luông | 2% | |
5 | Lê Lợi |
|
|
| |
|
| Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2% | |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2% | |
6 | Lê Quí Đôn | Trọn đường |
| 2% | |
7 | Lý Thường Kiệt |
|
|
| |
|
| Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 2% | |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2% | |
8 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 2% | |
9 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 2% | |
10 | Phan Ngọc Tòng |
|
|
| |
|
| Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 2% | |
|
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3/2 | 2% | |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 2% | |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 2% | |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 2% | |
14 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 2% | |
15 | Đồng Khởi |
|
|
| |
|
| Cầu Bến Tre 1 | Bùng binh | 2% | |
|
| Bùng binh | Tượng đài Đồng Khởi | 2% | |
|
| Cổng chào thành phố | Nút giao thông trung tâm | 2% | |
|
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 2% | |
|
| Ngã tư Phú Khương | Ngã tư Tân Thành | 2% | |
16 | Đường 3/2 | Trọn đường |
| 2% | |
17 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | Đường 30/4 | 2% | |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 2% | |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 2% | |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 2% | |
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 2% | |
22 | Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 2% | |
23 | Cách mạng tháng 8 | Trọn đường |
| 2% | |
24 | Đường 30/4 | Đường 3/2 | Cổng chào | 2% | |
25 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 2% | |
26 | Tán Kế | Trọn đường |
| 2% | |
27 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 2% | |
28 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 2% | |
29 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 2% | |
30 | Đoàn Hoàng Minh |
|
|
| |
|
| Cầu Nhà thương | Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 2% | |
|
| Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Đường Đồng Khởi | 2% | |
31 | Nguyễn Thị Định |
|
|
| |
|
| Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 2% | |
|
| Nguyễn Huệ | Lộ Thầy Cai | 2% | |
|
| Lộ Thầy Cai | Ngã ba Phú Hưng | 2% | |
32 | Nguyễn Văn Tư |
|
|
| |
|
| Chợ ngã năm | Cầu 1/5 | 2% | |
|
| Cầu 1/5 | Ngã tư Bình Phú | 2% | |
|
| Ngã tư Bình Phú | Bến phà Hàm Luông | 2% | |
33 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 2% | |
34 | Trương Định | Trọn đường |
| 2% | |
35 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 2% | |
36 | Quốc lộ 60 |
|
|
| |
|
| Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) | Ngã tư Tân Thành | 2% | |
|
| Ngã tư Tân Thành | Giáp ranh Châu Thành | 2% | |
37 | ĐT.885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chẹt Sậy | 2% | |
38 | ĐT.884 |
|
|
| |
|
| Ngã tư Tân Thành | Cầu Sân bay | 1,5% | |
|
| Cầu Sân bay | Cầu Sơn Đông | 1,5% | |
|
| Cầu Sơn Đông | Hết ranh thành phố | 1% | |
39 | ĐT.887 |
|
|
| |
|
| Cầu Cái Cối | Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | 2% | |
|
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) | 2% | |
|
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | Cầu Vĩ | 1,5% | |
|
| Cầu Vĩ | Hết ranh thành phố | 1,5% | |
40 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 1,5% | |
41 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
| 1% | |
42 | Lộ Phú Khương - phường 8 | Trọn đường |
| 1,5% | |
43 | Lộ Phú Hào - Phú Hữu - Bờ Đấp | Trọn đường |
| 1% | |
44 | Lộ đình Phú Hào | Trọn đường |
| 1% | |
45 | Lộ Vàm phường 7 - Bình Phú |
|
|
| |
|
| Từ phường 7 | Hết ranh phường 7 | 1% | |
|
| Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 1% | |
46 | Đường phường 6 - Bình Phú |
|
|
| |
|
| Từ phường 6 | Hết ranh phường 6 | 1,5% | |
|
| Hết ranh phường 6 | Hết ranh Bình Phú | 1% | |
47 | Đường phường 7 - Bình Phú (lộ vào UBND Bình Phú) |
|
|
| |
|
| Ngã ba QL.60 | Cầu Bình Phú | 1,5% | |
|
| Cầu Bình Phú | Hết ranh Bình Phú | 1% | |
48 | Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Ngã ba đường 884 | Cầu Xẻo Bát | 1% | |
49 | Lộ 19/5 | Từ cầu Hồng Hà | Ngã ba lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | 1% | |
50 | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | Ngã 3 đường 887 | Cầu Cái Sơn | 1% | |
51 | Lộ Giồng Xoài | Trọn đường |
| 1% | |
52 | Lộ Tiểu dự án |
|
|
| |
|
| Ranh Sơn Phú | Cầu Thơm | 1,5% | |
|
| Cầu Thơm | Cầu Trôm | 1,5% | |
|
| Cầu Trôm | Cầu Kinh | 2% | |
|
| Cầu Kinh | Ranh xã Nhơn Thạnh | 1,5% | |
|
| Ranh xã Nhơn Thạnh | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | 1% | |
53 | Lộ cầu Nhà Việc | Từ đường 887 | Cầu Nhà Việc | 1% | |
54 | Lộ Thống Nhất | Trọn Đường |
| 2% | |
55 | Khu dân cư Ao Sen - chợ Chùa |
|
|
| |
|
| Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
| 2% | |
|
| Ô 8 |
| 2% | |
|
| Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
| 2% | |
56 | Khu dân cư Sao Mai |
|
|
| |
|
| Đường số 3, 5 |
| 2% | |
|
| Đường số 2 |
| 1,5% | |
|
| Đường số 1, 4 |
| 1,5% | |
57 | Khu dân cư 225 |
|
|
| |
|
| Đường số 1, 2 |
| 1,5% | |
|
| Đường số 3, 4, 5 |
| 1,5% | |
|
| Đường số 6, 7, 8, 9 |
| 1,5% | |
58 | Khu dân cư Phú Dân |
|
| 1% | |
59 | Đường vào cầu Hàm Luông mới |
|
|
| |
|
| Thuộc địa phận phường 6 |
| 1,5% | |
|
| Thuộc địa phận Bình Phú |
| 1,5% | |
60 | Lộ vào Nhà thi đấu Phú Khương | Trọn đường |
| 1,5% | |
61 | Lộ Sơn Đông - Bình Phú | Ngã 3 lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Ngã 3 lộ phường 6 - Bình Phú | 1% | |
II |
| ||||
1 | Quốc lộ 60 cũ |
|
|
| |
|
| Bến phà Rạch Miễu | Nhà thờ Tin lành | 1,5% | |
|
| Nhà thờ tin lành | Ngã ba Mũi Tàu (cây xăng Hữu Định) | 1,5% | |
2 | Quốc lộ 60 mới |
|
|
| |
|
| Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí | 1,5% | |
|
| Trạm thu phí | Ngã ba Mũi Tàu (đối diện cây xăng Hữu Định) | 1,5% | |
|
| Ngã ba Mũi Tàu (phía cây xăng Hữu Định) | Giáp thành phố Bến Tre | 2% | |
3 | ĐT.883 |
|
|
| |
|
| Ngã tư QL.60 mới | Hết ranh thị trấn Châu Thành | 1,5% | |
|
| Hết ranh thị trấn Châu Thành | Cầu An Hóa | 1,5% | |
4 | ĐT.884 |
|
|
| |
|
| Giáp Sơn Đông | Lộ ông Bồi | 1% | |
|
| Lộ ông Bồi | Chùa số 1 Tiên Thuỷ | 1% | |
|
| Chùa số 1 Tiên Thuỷ | Cầu Tre Bông | 1,5% | |
|
| Cầu Tre Bông | Bến phà Tân Phú | 1% | |
5 | ĐH.02 (HL.175) |
|
|
| |
|
| Ngã tư QL.60 mới | UBND xã An Khánh | 1% | |
|
| UBND xã An Khánh | Cầu Kinh Điều | 1% | |
|
| Cầu Kinh Điều | Giáp ĐT.884 | 1% | |
6 | ĐH.01 (HL.173) |
|
|
| |
|
| Ngã tư Tuần Đậu | Lên xuống 500m | 1% | |
|
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước | Cầu kênh sông Mã | 1% | |
|
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định | UBND xã Hữu Định | 1% | |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% | |
7 | ĐH.03 (HL.187) |
|
|
| |
|
| Quốc lộ 60 mới | Cầu Chùa Tân Thạch | 1% | |
|
| Cầu chùa Tân Thạch | Đường vào Cảng Giao Long | 1% | |
8 | ĐH.04 (HL.188) |
|
|
| |
|
| Ngã tư giáp QL.60 cũ | Giáp ranh Trường PTTH Trần Văn Ơn 100m | 1% | |
|
| Dưới Trường PTTH Trần Văn Ơn 100m | Lộ ngang | 1% | |
9 | ĐH.5 |
|
|
| |
|
| Quốc lộ 60 mới | Cầu Thủ Trị (An Khánh) | 1% | |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% | |
10 | Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
| 1,5% | |
11 | Lộ số 3 thị trấn | Trọn đường |
| 1,5% | |
12 | Lộ Giồng Da |
|
|
| |
|
| Đoạn thị trấn |
| 1% | |
|
| Đoạn Phú An Hòa |
| 1% | |
13 | Lộ số 9 thị trấn | Trọn đường |
| 1% | |
14 | Lộ số 11 thị trấn | Trọn đường |
| 1% | |
15 | Lộ Điệp (Phú An Hòa) | Trọn đường |
| 1% | |
16 | Lộ ngang (An Phước - Phú An Hòa) | ĐT.883 | Sông Ba Lai | 1% | |
17 | Lộ Chùa (Quới Sơn) | Trọn đường |
| 1% | |
18 | Lộ vào cảng | Trọn đường |
| 1% | |
19 | Lộ An Hóa | Trọn đường |
| 1% | |
20 | Đường xã Hữu Định (lộ bãi rác) | Trọn đường |
| 1% | |
21 | Đường huyện 14 (lộ Sơn Hòa) | Trọn đường |
| 1% | |
22 | Đường huyện 6 (lộ Mỹ Thành) | Cầu Hàm Luông | Ngã ba UBND xã Mỹ Thành | 1% | |
23 | Lộ Thơ | Ngã ba Thành Triệu | Ngã ba Phú Túc | 1% | |
24 | Đường huyện 11 (lộ Tiên Thuỷ) | Trọn đường |
| 1,5% | |
25 | Lộ Tú Điền |
|
|
| |
|
| Giáp thành phố Bến Tre | Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) | 1,5% | |
|
| Ngã tư ĐH.01(lộ 173) | Giáp ĐH.20 | 1% | |
26 | Đường vào Nhà máy đường An Hiệp - Châu Thành | Đường 884 | Cổng Nhà máy đường | 1% | |
III |
| ||||
1 | Dãy phố chợ (dãy 1) |
|
|
| |
|
| Bưu điện | Chợ cá cũ (dài 136m) | 2% | |
|
| Chợ cá cũ | Nhà ông tư Thới | 1,5% | |
2 | Dãy phố chợ (dãy 2) |
|
|
| |
|
| Thư viện | Nhà ông Nguyện (dài 292m) | 2% | |
|
| Nhà bà Nương | Trụ điện số 21 (dài 203m) | 1,5% | |
3 |
| Từ ngã tư nhà thờ | Đến ngã ba nhà bảy Nguyện (dài 278m) | 1,5% | |
4 | Đoạn QL.57 | Từ tập thể Ngân hàng | Đến ngã ba bà Cẩu (dài 357m) | 1,5% | |
|
| Ngã ba bà Cẩu | Đến ngã tư nhà thờ (dài 524m) | 1,5% | |
|
| Từ ngã ba bà Cẩu | Đến Xí nghiệp nước đá (dài 1.064m) | 1,5% | |
|
| Từ Xí nghiệp nước đá | Đến ngã tư Bến Sung (dài 180m) | 1% | |
5 |
| Từ ngã tư nhà thờ | Đến ngã tư Cây Da (dài 476m) | 2% | |
6 |
| Từ ngã tư Cây Da | Đến ngã tư Bến Sung (dài 718m) | 1% | |
7 |
| Từ ngã tư Cây Da | Đến ngã tư Bến xe (dài 328m) | 1,5% | |
8 |
| Từ ngã tư Cây Da | Đến cầu chùa Bình Bát (dài 206m) | 1% | |
9 |
| Cầu chùa Bình Bát | Trại giam (dài 200m) | 1% | |
10 |
| Từ ngã ba Tam Quan | Đến UBND thị trấn (dài 406m) | 1,5% | |
11 |
| Từ tiệm vàng Vũ Lan | Đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế) dài 234m | 1% | |
12 |
| Từ tiệm Nghĩa Hưng | Cổng chùa Bình Bát (dài 168m) | 1% | |
13 |
| Từ trụ điện số 21 | Đến trạm hạ thế Thuỷ sản (dài 791m) | 1% | |
14 |
| Từ ngã tư bến xe | đến Trường cua Bình Thạnh (dài 618m) | 1% | |
15 |
| Từ nhà ông Đệ | Nhà bà hai Lý (dài 210m) | 1% | |
16 | . | Từ ngã tư nhà thờ | Nhà chị Phú (dài 240m) | 1% | |
17 |
| Từ Cửa hàng nông sản cũ | Đến đường trại giam (dài 150m) | 1% | |
18 | Xã Đại Điền - ĐH.24 | Cổng chào xã Phú Khánh | Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m) | 1% | |
19 | Xã Tân Phong - QL.57 |
|
|
| |
|
| Nhà Phan Văn Ân | Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m) | 1,5% | |
|
| Nhà Phan Văn Năm | Đầu lộ Cái Lức (dài 315m) | 1% | |
|
| Nhà Phan Văn Ân | Lộ dal nhà sáu Quí (dài 170m) | 1% | |
20 | ĐH.24 (HL.24) | Đầu cầu Tân Phong | Lộ mới (đường bảy Phong) (dài 300m) | 1% | |
21 | ĐH.24 (HL.24) | Trạm Y tế | Cống sáu Anh (dài 220m) | 1% | |
22 | Xã Phú Khánh - ĐH.24 | Lộ dal nhà Trần Bá Hùng | Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m) | 1% | |
23 | Xã Quới Điền -QL.57 | Lộ Kho bạc (nhà thờ) | Hết Trường PTCS (dài 690m) | 1% | |
24 | Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11) |
|
|
| |
|
| Cổng UBND xã | Hết Trường cấp 2 (dài 220m) | 1% | |
|
| Mặt đập chợ Giồng Chùa | Ranh đê bao (dài 330m) | 1% | |
25 | ĐH.25 | Ranh UBND xã | Cống hai Tấn (dài 280m) | 1% | |
26 | Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16) | Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh | Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m) | 1% | |
27 | ĐH.27 (HL.27) | Đầu ĐH.27 (HL.27) | Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m | 1% | |
28 | Xã Bình Thạnh | Mặt tiền chợ Bến Sung |
| 1% | |
29 | Xã An Điền - (HL.12 cũ) | Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ | Hộ Trần Văn Mai (dài 350m) | 1% | |
30 | Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07) | QL.57 | Cuối Trạm Y tế (dài 125m) | 1% | |
31 | ĐH.30 (HL.07) | Nhà tám Lược | Lộ Bờ Lớn | 1% | |
32 | QL.57 | Cổng Trường cấp III | Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m) | 1,5% | |
IV |
| ||||
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 2% | |
2 | Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
| 2% | |
3 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách | Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36) | Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36) | 2% | |
4 | Quốc lộ 57 (phần nội ô) |
|
|
| |
|
| Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ, thửa số 104 (35) | Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | 2% | |
|
| Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn tư Trứ), thửa số 99 (35) | Quy hoạch chợ, thửa số 122 (35) | 2% | |
|
| Quy hoạch chợ, thửa số 122 (35) | Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39) | 2% | |
|
| Giáp ranh Trường cấp II thị trấn cũ | Đất Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39) | 2% | |
|
| Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | Giáp đường số 11 | 2% | |
|
| Đất ông Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39) | Giáp Bến xe thị trấn Chợ Lách | 2% | |
|
| Đường số 11 | Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) | 1,5% | |
|
| Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (40) | Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41) | 1,5% | |
|
| Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) | Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30) | 1,5% | |
|
| Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41) | Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (41) | 1,5% | |
|
| Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30) | Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31) | 1,5% | |
|
| Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30) | Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31) | 1,5% | |
5 | Khu phố 2 |
|
|
| |
|
| Tổ giao dịch NHNN và PTNT | Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) | 2% | |
|
| Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35) | 2% | |
|
| Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) | 2% | |
|
| Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) | Đường số 11 | 1,5% | |
|
| Đường số 11 | Vườn hoa (cầu kinh cũ) | 1% | |
|
| Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng), thửa số 45 (34) | Giáp đường tránh QL.57 | 1% | |
|
| Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35) | Giáp đường số 11 (nhà bà Thúy), thửa số 29 (34) | 1% | |
6 | Đường số 11 | Giáp QL.57 | Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34) | 1,5% | |
7 | Khu phố 2 - khu phố 3 | Ngã ba Ông Tài, thửa số 18 (35) - 30 (35) | Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28) | 1,5% | |
8 | Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy |
|
|
| |
|
| Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (36) - Bến đò ngang cũ | Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | 1% | |
|
| Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | Vàm Lách, thửa số 12 (7) | 1% | |
9 | Đường Sơn Quy |
|
|
| |
|
| Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28) | Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sỹ Niềm), thửa số 4 (29) | 1% | |
|
| Giáp đất bác sỹ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04 (29) | Ngã tư chùa Tiên Thiên: hết nhà bà Trần Thị Năm, thửa số 27 (14). Hết đất ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20 (20) | 1% | |
|
| Giáp ngã tư chùa Tiên Thiên | Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 07 (4) phía phải | 1% | |
|
| Giáp đường Sơn Quy. Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16 (07) phía phải | Hết Vàm Lách: Giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12 (07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01 (07) phía phải | 1% | |
10 | ĐH.41 (ĐH.21 cũ) |
|
|
| |
|
| QL.57 Đặng Yến Xương, thửa số 56 (39) và Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39) | Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 1 (45) - 4 (44) | 1,5% | |
|
| Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 28 (45) | Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD), thửa số 58 (45) | 1% | |
11 | Đường bờ kè khu phố 4 | Trạm khuyến nông, thửa số 49 (36) | Giáp đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36) | 1% | |
12 | Khu phố 4 |
|
|
| |
|
| Bến đò ngang (hết đất ông Huỳnh Văn Tiếu), thửa số 29 (36) và hết đất bà Lý Thị Tuyết Lan, thửa số 44 (36) | Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2) | 1% | |
|
| Hết đất ông Hồ Văn Hoàng, thửa số 108 (36) và hết đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36) | Cầu Đình, thửa số 99 (36) | 1% | |
|
| Cầu Đình, thửa số 99 (36) | Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27) | 1% | |
|
| Cầu Cả Ớt | Hết đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26) | 1% | |
13 | QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định) | Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2) | Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (1) - 2103 (1) | 1% | |
14 | QL.57 |
|
|
| |
|
| Giáp đường tránh QL.57 | Giáp đất TT Bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa | 1% | |
|
| Hết đất TT Bồi dưỡng chính trị huyện, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa | Giáp trụ sở UBND xã Hòa Nghĩa, thửa số 118 (02) xã Hòa Nghĩa (phía phải) | 1% | |
15 | Đường tránh QL.57 |
|
|
| |
|
| Cầu Chợ Lách | Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34) | 1,5% | |
|
| Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34) | Giáp tuyến tránh QL.57: hết đất ông Nguyễn Thanh Hà, thửa 270 (31) | 1,5% | |
16 | Đường số 14 (xã Sơn Định) | Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (01) | Vàm Lách, thửa số 121 (01) | 1% | |
17 | Quốc lộ 57 |
|
|
| |
|
| Quốc lộ 57 | Hết đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường Chính trị huyện | 1% | |
|
| Hết đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường Chính trị huyện | Hết đất Trường Tiểu học Hòa Nghĩa B, thửa số 1799 (01) xã Hòa Nghĩa | 1% | |
18 | Đường số 6 | Từ ngã ba bệnh viện | Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy | 1% | |
19 | Đường Sơn Quy | Giáp đường Sơn Quy, giáp ranh thửa số 22 (07) - 07 (04) | Cầu kênh cũ, hết thửa số 05 (04) - 21 (04) | 1% | |
20 | Khu phố 4 - xã Sơn Định | Giáp đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26) | Quốc lộ 57 (hết đất bà Trần Diễm Trang, thửa số 3277, 2373 (01) xã Sơn Định | 1% | |
21 | Đường vào chợ Vĩnh Thành | Quốc lộ 57 (cầu Cây Da) | Chợ Vĩnh Thành (hết đất ông Võ Văn Chiến, thửa số 318 (03), hết đất bà Phạm Thị Thu, thửa số 479 (03) xã Vĩnh Thành | 1,5% | |
V |
| ||||
1 | Đường Trần Hưng Đạo Đ.30/4 (bên trái nhà lồng) Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) Đ. Nguyễn Trãi Đ. Thái Hữu Kiểm Đ. Vĩnh Phú | Ngã tư tư Trù Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm | ĐT.885 UBND thị trấn cũ UBND thị trấn cũ
Cầu Xây Trưng Trắc | 2% | |
2 | Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ) Đ. Sương Nguyệt Anh | Nguyễn Trãi
| ĐT.885
| 2% | |
3 | Đường Võ Trường Toản Đ. Phan Ngọc Tòng Đ. Vĩnh Phú | Sương Nguyệt Anh Trần Hưng Đạo Trưng Trắc | Vĩnh Phú Bệnh viện An Đức | 2% | |
4 | Đ. Phan Ngọc Tòng | Bệnh viện | An Bình Tây | 1% | |
5 | ĐT.885 | Hết Bến xe An Bình Tây | Trần Hưng Đạo | 2% | |
6 | ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ) | Trần Hưng Đạo | Cầu Ba Tri | 2% | |
7 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | Ngã 4 Phòng Giáo dục | Ngã 3 An Bình Tây | 1,5% | |
|
| Nhà bách hóa cũ | Ngã 4 Phòng Giáo dục | 2% | |
8 | Đường Lê Lợi Đ. Thủ Khoa Huân Đ. Lê Tặng Đ. Chu Văn An Đ. Nguyễn Bích Đ. Trưng Trắc Đ. Trưng Nhị Đ. Mạc Đỉnh Chi Đ. Lê Lai Đ. Trương Định | Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm Vĩnh Phú Vĩnh Phú Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thủ Khoa Huân | Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Đình Chiểu Sân vận động cũ Gò Vinh Trưng Trắc Võ Trường Toản Phan Ngọc Tòng Nguyễn Đình Chiểu Phan Ngọc Tòng Mạc Đỉnh Chi | 1,5% | |
9 | Đường Lê Lươm | Sương Nguyệt Anh | UBND thị trấn | 1,5% | |
10 | Đ. Nguyễn Tri Phương Đ. Hoàng Diệu | Vĩnh Phú Phan Ngọc Tòng | Võ Trường Toản Vĩnh Phú | 1% | |
11 | Đ. Trần Bình Trọng | Sương Nguyệt Anh | Cầu Ba Tri | 1% | |
12 | ĐT.885 | Cầu Ba Tri | Giáp ngã ba Giồng Trung | 2% | |
13 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Ngã tư tư Trù | 1,5% | |
|
| Nghĩa địa Nhị Tỳ | Cầu Môn Nước | 1% | |
14 | Cầu Xây - chợ Vĩnh An | Cầu Xây | Chợ Vĩnh An | 1,5% | |
15 | Đường Trần Văn An (đường trại giam) Đ. Tán Kế Đ. Phan Thanh Giản Đ. Trần Quốc Toản | ĐH.14 (HL.14)
ĐT.885 Chùa Hưng An Tự | ĐT.885
Kênh hai Niên Gò Táo | 1% | |
16 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 1% | |
17 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Hoàng Hoa Thám | Đi Miễu | 1% | |
18 | Đ. Phan Văn Trị | ĐT.885 | Kênh thị trấn | 1% | |
19 | Đ. Nguyễn Thị Định | ĐT.885 | ĐH.14 (HL.14) | 1% | |
VI | HUYỆN MỎ CÀY NAM |
| |||
1 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | Dài 290m | 2% | |
2 | Đ. Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) | 2% | |
3 | Đ. Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 2% | |
4 | Đ. Trương Vĩnh Ký |
|
|
| |
|
| Quốc lộ 60 | Hết ranh Ngân hàng cũ | 2% | |
5 | Đ. Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 2% | |
6 | Đ. Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 2% | |
7 | Đ. Nguyễn Du |
|
|
| |
|
| Lê Lai | Ngã ba chợ cá | 2% | |
|
| Ngã ba chợ cá | Cầu 17/1 | 2% | |
8 | Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu An Thuận 3 cũ (dài 112m) | 2% | |
9 | Đường khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ) | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 1,5% | |
10 | Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) | QL.60 | Hết đường | 1% | |
11 | Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) - mở mới | Cổng chùa Bà | Giáp ranh xã Đa Phước Hội | 1% | |
12 | Đường khu phố 7 (đường vào Nhà máy đường 50tấn) | Cầu Mỏ Cày | Đường vào Nhà máy đường 50tấn | 1% | |
13 | Đường vào cầu Thom (mở mới) | ĐH.20 | Cầu Thom | 2% | |
14 | ĐH.20 |
|
|
| |
|
| Ngã ba QL.60 | Hết ranh UBND xã An Thạnh | 2% | |
|
| Nhà ông Nguyễn Chí Công, thửa 201 (!A) và nhà bà Trần Thị Nhụy, thửa 157 (IA) | Bến đò Thom | 1,5% | |
15 | ĐH.22 |
|
|
| |
|
| Ngã ba QL.57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 2% | |
|
| Cầu 17/1 | Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ) TT Mỏ Cày (dài 300m) | 1,5% | |
|
| Ranh khu phố 6 (ấp 3 cũ) và ấp An Thới, TT Mỏ Cày | Cầu ông Bồng | 1% | |
|
| Cầu ông Bồng | UBND xã Định Thuỷ | 1% | |
|
| UBND xã An Định | UBND xã An Thới | 1% | |
16 | ĐH.23 | Ngã ba QL.57 | Về hướng Vàm Đồn 500m | 1% | |
17 | Quốc lộ 57 |
|
|
| |
|
| Quốc lộ 60 | Cầu Kênh Ngang | 1,5% | |
|
| Ngã ba Thom - QL.60 | Ngã ba đường vào Bến đò ấp 10 (ấp Hiệp Phước) - xã Phước Hiệp (dài 680m) | 2% | |
|
| Ngã ba đường vào Bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) - Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 1,5% | |
|
| Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày) | Ngã tư Cái Quao (dài 300m) | 1% | |
|
| Ngã tư Cái Quao | Hết Trường THPT An Thới kéo dài thêm 300m (về hướng ngã tư Tân Trung) | 1% | |
|
| Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày 300m) | Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m | 1% | |
|
| Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức | Cầu Móng - Hương Mỹ | 1% | |
|
| Cầu Móng - Hương Mỹ | Ngã ba QL.57 và ĐH.23 | 1% | |
18 | Quốc lộ 60 |
|
|
| |
|
| Cầu Mỏ Cày | Cống chùa Bà dài 754m | 2% | |
|
| Cống chùa Bà | Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m) | 2% | |
|
| Hết Trường THPT Chêguêvara | Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) | 1,5% | |
|
| Cầu Mỏ Cày | Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ) TT Mỏ Cày (dài 550m) | 2% | |
|
| Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ) TT Mỏ Cày | Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m) | 1,5% | |
|
| Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày | Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830m) | 1,5% | |
VII |
| ||||
1 | Quốc lộ 60 |
|
|
| |
|
| Bến phà Hàm Luông | Cầu Cái Cấm | 1,5% | |
|
| Từ cầu Cái Cấm | Ngã 3 QL.60 và đường vào cầu Hàm Luông | 1% | |
|
| Ngã 3 QL.60 và đường vào cầu Hàm Luông | Cầu Hòa Lộc | 1% | |
|
| Cầu Hòa Lộc | Ranh huyện Mỏ Cày Nam | 1% | |
2 | Quốc lộ 57 |
|
|
| |
|
| Ranh giáp huyện Chợ Lách và Hưng Khánh Trung A | Ngã ba Cây Trâm | 1% | |
|
| Ngã ba Cây Trâm | Ngã 3 đường vào Tân Thanh Tây | 1% | |
|
| Ngã 3 đường vào Tân Thanh Tây | Ranh huyện Mỏ Cày Nam | 1% | |
3 | Đường tỉnh 882 |
|
|
| |
|
| Ngã 3 QL.60 và ĐT.882 | Đường vào đình Tân Thiện (Tân Thành Bình) | 1% | |
|
| Đường vào đình Tân Thiện (Tân Thành Bình) | Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung) | 1% | |
|
| Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung) | Ngã 3 bền | 1,5% | |
|
| Ngã 3 bền | Khu hành chính huyện Mỏ Cày Bắc | 1,5% | |
|
| Khu hành chính huyện Mỏ Cày Bắc | Lộ đường Thanh Hòa (Phước Mỹ Trung) | 1,5% | |
|
| Lộ đường Thanh Hòa (Phước Mỹ Trung) | Ngã 3 Cây Trâm | 1,5% | |
|
| Đường vào cầu Hàm Luông | QL.60 | 1,5% | |
VIII |
| ||||
1 | Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn | Giáp đường 885 | Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) | 2% | |
2 | Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ | Giáp đường 885 | Dãy nhà ngang cuối đường | 2% | |
3 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
| 2% | |
4 | Đường lộ Gò Cát | Ngã ba lộ K20 | Ngã ba lộ trũng sình | 1% | |
5 | ĐT.885 |
|
|
| |
|
| Cầu Chẹt Sậy | Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | 1,5% | |
|
| Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh | 1,5% | |
|
| Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh | Bưu điện Mỹ Thạnh | 2% | |
|
| Bưu điện Mỹ Thạnh | Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh | 1,5% | |
|
| Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh | Ngã ba Lương Hòa | 1,5% | |
|
| Ngã ba Lương Hòa | Cầu đúc Lương Quới | 1,5% | |
|
| Cầu đúc Lương Quới | Bến Sao Quỳ | 1,5% | |
|
| Bến Sao Quỳ | Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | 1,5% | |
|
| Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | Cổng chùa Huệ Khánh | 1,5% | |
|
| Cổng chùa Huệ Khánh | Bệnh viện đa khoa | 1,5% | |
|
| Bệnh viện đa khoa | Cổng chùa Huệ Quang | 2% | |
|
| Cổng chùa Huệ Quang | Nhà khách UBND huyện | 2% | |
|
| Nhà khách UBND huyện | Cổng Bình Thành | 2% | |
|
| Cổng Bình Thành | Trạm bơm | 2% | |
|
| Trạm bơm | Ngã ba Bình Thành | 1,5% | |
|
| Ngã ba Bình Thành | Ngã tư Giồng Trường | 1,5% | |
|
| Ngã tư Giồng Trường | Ngã ba Sơn Đốc | 1% | |
|
| Ngã ba Sơn Đốc | Cống 2B | 1% | |
|
| Cống 2B | Giáp ranh huyện Ba Tri | 1% | |
6 | ĐT.887 |
|
|
| |
|
| Ngã ba Sơn Đốc | Cầu Nguyễn Tấn Ngãi | 1% | |
|
| Cầu Nguyễn Tấn Ngãi | Cầu Sơn Phú 2 | 1% | |
|
| Cầu Sơn Phú 2 | Giáp xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre | 1% | |
7 | ĐH.10 |
|
|
| |
|
| Giáp ĐT.885 | Giáp ranh xã Bình Thành | 2% | |
|
| Giáp ranh xã Bình Thành | Cách ngã tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri | 1% | |
|
| Cách ngã tư Bình Đông 100m | Giáp ranh huyện Ba Tri | 1% | |
8 | ĐH.11 |
|
|
| |
|
| Từ ngã ba Bình Thành | Giáp đường 887 | 1% | |
|
| Ngã ba Tân Lợi Thạnh - ĐT.887 | Ngã ba đường đi Hưng Lễ | 1% | |
9 | Đường Mỹ Thạnh - Phong Nẫm |
|
|
| |
|
| Giáp ĐT.885 | Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh | 1,5% | |
|
| Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh | Giáp ranh xã Phong Nẫm | 1% | |
10 | Đường lộ Bình Tiên | Giáp ĐT.885 | Cổng khu phố 2 thị trấn | 1,5% | |
11 | Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền | Giáp ĐT.885 | Cầu Mỹ Thạnh | 1,5% | |
12 | Đường Lương Quới - Châu Hòa |
|
|
| |
|
| Giáp ĐT.885 | Giáp ranh xã Châu Hòa | 1,5% | |
|
| Giáp ranh xã Châu Hòa | Ngã ba Cây Điệp | 1% | |
13 | Đường Bến phà Hưng Phong - PL | Giáp đường 887 | Bến phà Hưng Phong - PL | 1% | |
14 | Đường Tiểu dự án |
|
|
| |
|
| Giáp thành phố Bến Tre | UBND xã Sơn Phú | 1% | |
|
| UBND xã Sơn Phú | Đường vào UBND xã Phước Long | 1% | |
|
| Ngã ba vào UBND xã Phước Long | Ngã ba đường đi Hưng Lễ | 1% | |
|
| Đường Tiểu dự án | Đến Bến phà Hưng Phong (đường mới) | 1% | |
15 | ĐH.173 | Từ Phong Nẫm | Xã Châu Bình giáp với Bình Thành | 1% | |
16 | Đường lộ Thủ Ngữ | Giáp chợ Lương Quới | Bến đò Thủ Ngữ | 1% | |
IX |
| ||||
1 | ĐT.883 |
|
|
| |
|
| Đường Bùi Sĩ Hùng | Đường Đồng Khởi | 2% | |
|
| Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 2% | |
|
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến | 2% | |
|
| Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 2% | |
|
| Cống Soài Bọng | Cầu 30/4 | 1,5% | |
2 | Đường Bà Nhựt | ĐT.883 | Đ. Nguyễn Thị Định | 1,5% | |
3 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | ĐT.883 | Giáp xã Đại Hòa Lộc | 2% | |
4 | Đ. Đồng Khởi | ĐT.883 | Công ty CP Thuỷ sản | 2% | |
5 | Đ. Nguyễn Thị Định | Giáp đường Bà Nhựt | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1,5% | |
6 | Đường 30/4 | Cổng trại giam huyện | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1,5% | |
7 | Đ. Trần Ngọc Giải | Nhà ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 2% | |
8 | Đ. Trần Hoàng Vũ | Ngã ba nhà bà Sứ | Nhà Đài Truyền thanh huyện | 2% | |
9 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
|
| |
| Đ. Cách mạng tháng 8 | Cửa hàng điện máy Phương | Đại lý Bảo Minh (đường 30/4) | 2% | |
| Đường 3/2 | Shop Mỹ Phương | Đường 30/4 | 2% | |
10 | Đ. Huỳnh Tấn Phát | ĐT.883 | Phòng Kinh tế | 1,5% | |
11 | Đường Bình Thắng | Cầu chợ Bình Đại | Cty CP Thuỷ sản Bình Đại | 1,5% | |
12 | Đường 26/8 | Đ. chợ thực phẩm | Cầu chợ Bình Đại | 1,5% | |
13 | Đường 1/5 | Đường Đồng Khởi | Cầu chợ Bình Đại | 1,5% | |
14 | Đ. chợ thực phẩm | ĐT.883 | Đường 1/5 | 1,5% | |
15 | Đ. Lê Phát Dân | Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 2% | |
16 | Đ. Bà Khoai | Trường Mầm non thị trấn | Đường Nguyễn Thị Định | 1,5% | |
17 | Đ. Trịnh Viết Bàng | Ngân hàng Công thương cũ | Quán Hồng Phước 1 | 1,5% | |
18 | Đ. Võ Thị Phò | Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | Sân banh (cống Xoài Bọng) | 1,5% | |
19 | Đ. Mậu Thân | Giáp đường Bùi Sĩ Hùng | Cổng văn hóa Bình Hòa | 1,5% | |
20 | Đ. Lê Hoàng Chiếu | Nhà bảy Thảo | Chùa Đông Phước | 1,5% | |
21 | Đ. Bình Thới (ĐT.883) | Đường Bùi Sĩ Hùng | Khách sạn Mỹ Tiên | 1,5% | |
22 | Đ. Bùi Sĩ Hùng | ĐT.883 - ngã ba nhà ba Sắt | Đường Mậu Thân | 1,5% | |
23 | Hai bên đường khu vực cảng cá | Đường Đồng Khởi | Cầu Bà Nhựt | 1,5% | |
24 | Đ. Cầu Tàu - Bến Đình |
|
| 1% | |
25 | Đ. lộ xã Bình Thắng | Trụ sở UBND xã (đường Đồng Khởi) | Đường Bình Thắng | 1,5% | |
B. TỶ LỆ THUÊ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ KHÁC
1. Đối với đất thổ cư ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định thì tỷ lệ thuê đất là 1%.
2. Đối với các loại đất khác thì tỷ lệ thuê đất là 0,5%.
Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.
1. Đơn giá thuê mặt nước cố định:
Đơn vị tính: đồng
Vị trí | Nước ngọt, lợ (đ/m2) | Nước mặn (đ/m2) |
1 2 3 4 | 90 75 52,5 45 | 60 50 35 30 |
Vị trí 1: cách đường giao thông chính (đường ôtô đến được) dưới 0,5km.
Vị trí 2: cách đường giao thông chính (đường ôtô đến được) từ 0,5km đến dưới 1km.
Vị trí 3: cách đường giao thông chính (đường ôtô đến được) từ 1km đến dưới 2km.
Vị trí 4: cách đường giao thông chính (đường ôtô đến được) từ 2km trở lên.
2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:
Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 225 đ/m2.
Mặt nước các khu vực còn lại: 150 đ/m2./.
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước tỉnh Trà Vinh
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 02/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 13/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực