Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng đối với trường cao đẳng nghề.
2. Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn này được áp dụng để kiểm định chất lượng các trường cao đẳng nghề công lập, tư thục và đầu tư nước ngoài.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chí kiểm định là các nội dung yêu cầu mà trường cao đẳng nghề phải đáp ứng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Mỗi tiêu chí kiểm định có các tiêu chuẩn kiểm định cụ thể.
2. Tiêu chuẩn kiểm định là mức độ yêu cầu và điều kiện cần thực hiện ở một thành phần cụ thể của tiêu chí kiểm định được dùng làm chuẩn để đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lượng. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có 3 chỉ số.
3. Chỉ số là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn kiểm định.
4. Điểm chuẩn là tổng điểm tối đa quy định cho mỗi tiêu chí kiểm định.
5. Điểm đánh giá là điểm của mỗi tiêu chuẩn kiểm định cụ thể, tùy thuộc vào mức độ đạt được của tiêu chuẩn kiểm định đó. Điểm đánh giá được tính theo thang điểm 2.
Điều 3. Mục tiêu sử dụng hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề
Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề được sử dụng để các trường cao đẳng nghề tự kiểm định, đánh giá và hoàn thiện các điều kiện đảm bảo chất lượng, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy nghề của nhà trường; cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề thực hiện việc kiểm định, công nhận hoặc không công nhận các trường cao đẳng nghề đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, nhằm công bố với xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường; người học và xã hội biết được thực trạng chất lượng của nhà trường và giám sát.
1. Các tiêu chí kiểm định và điểm chuẩn cho từng tiêu chí kiểm định của trường cao đẳng nghề, cụ thể như sau:
a) Mục tiêu và nhiệm vụ 6 điểm
b) Tổ chức và quản lý 10 điểm
c) Hoạt động dạy và học 16 điểm
d) Giáo viên và cán bộ quản lý 16 điểm
đ) Chương trình, giáo trình 16 điểm
e) Thư viện 6 điểm
g) Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dủng dạy học 14 điểm
h) Quản lý tài chính 10 điểm
i) Các dịch vụ cho người học nghề 6 điểm
Tổng số điểm đánh giá tối đa cho tất cả các tiêu chí là 100
2. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có điểm tối đa là 2 điểm. Tùy thuộc vào mức độ đạt được yêu cầu mà tiêu chuẩn kiểm định đó có điểm từ 0 đến 2 điểm.
Kết quả đánh giá cuối cùng của trường cao đẳng nghề được xếp theo ba cấp độ sau:
1. Cấp độ 1: Trường cao đẳng nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt dưới 50 điểm hoặc đạt từ 50 điểm trở lên nhưng có một trong các tiêu chí đạt dưới 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó;
2. Cấp độ 2: Trường cao đẳng nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt từ 50 điểm trở lên và các điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa, nhưng một trong các tiêu chí 4, 5 và 7 đạt dưới 80% số điểm tối đa;
3. Cấp độ 3: Trường cao đẳng nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt từ 80 điểm trở lên và các điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định phải đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa, trong đó các tiêu chí 4, 5, và 7 phải đạt từ 80% trở lên số điểm tối đa của từng tiêu chí kiểm định.
TIÊU CHÍ VÀ TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH
Điều 6. Tiêu chí 1: Mục tiêu và nhiệm vụ
Tiêu chí này được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường được xác định rõ ràng, cụ thể; được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai.
a) Có quyết định thành lập trường và có văn bản xác định mục tiêu của trường.
b) Điều lệ của trường được xây dựng theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ được công bố công khai (trên các phương tiện thông tin, trong các tài liệu giới thiệu về trường).
2. Tiêu chuẩn 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường hướng chủ yếu vào việc đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động, nhu cầu học của người học, xã hội, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động của địa phương, ngành.
a) Có quy hoạch, kế hoạch, định hướng phát triển nhà trường gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực của thị trường lao động và nhu cầu của người học, xã hội.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ của trường phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động của địa phương, ngành.
3. Tiêu chuẩn 3. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường được định kỳ rà soát, điều chỉnh theo hướng nâng cao chất lượng dạy nghề, phù hợp với các giai đoạn phát triển của trường, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành và cả nước.
a) Có văn bản quy định về việc điều chỉnh mục tiêu và nhiệm vụ của trường.
b) Các nội dung điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ của trường nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề và đáp ứng nhu cầu nhân lực đa dạng của thị trường lao động.
c) Có các báo cáo kết quả định kỳ rà soát, điều chỉnh mục tiêu và nhiệm vụ.
Điều 7. Tiêu chí 2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chí này được đánh giá bởi 5 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Trường có hệ thống văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản lý và được thường xuyên rà soát, đánh giá, bổ sung, điều chỉnh.
a) Có đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản lý theo hướng đảm bảo quyền tự chủ và chịu trách nhiệm của các đơn vị trong trường.
b) Có quy chế dân chủ tạo môi trường để giáo viên (giảng viên), cán bộ quản lý, nhân viên được tham gia đóng góp ý kiến về các chủ trương, kế hoạch của trường, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo của cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học.
c) Các quy định về tổ chức và cơ chế quản lý của trường được rà soát, điều chỉnh định kỳ.
2. Tiêu chuẩn 2. Có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của Nhà nước cũng như với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trường và hoạt động có hiệu quả.
a) Có Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, các hội đồng tư vấn, các đơn vị quản lý, phòng chức năng, các khoa, bộ môn trực thuộc trường phù hợp với cơ cấu ngành nghề và quy mô đào tạo của trường.
b) Có sự phân công, phân cấp hợp lý, rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong trường.
c) Các đơn vị trong trường hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình và đạt hiệu quả cao.
3. Tiêu chuẩn 3. Công tác quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của trường.
a) Có quy hoạch giáo viên, cán bộ quản lý; có kế hoạch,chính sách, quy trình, biện pháp phù hợp để tuyển dụng giáo viên, bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định của Nhà nước và nhu cầu về số lượng theo cơ cấu tổ chức của trường.
b) Có kế hoạch, quy trình, phương pháp đánh giá, phân loại giáo viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu thực tế của trường.
c) Có chính sách khuyến khích, có kế hoạch, biện pháp thực hiện có kết quả kế hoạch ngắn hạn, dài hạn bồi dưỡng cập nhật và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của trường.
4. Tiêu chuẩn 4. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) và các tổ chức xã hội, đoàn thể có vai trò tích cực trong hoạt động của trường.
a) Tổ chức Đảng CSVN trong trường làm tốt chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các đơn vị sự nghiệp theo Quyết định số 97/QĐ-TW ngày 22/3/2004 của Ban Bí thư.
b) Các tổ chức xã hội, đoàn thể trong trường tập hợp được cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, hoạt động theo đúng pháp luật và điều lệ của tổ chức.
c) Các tổ chức xã hội, đoàn thể trường hợp trường hoạt động có hiệu quả, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng dạy nghề.
5. Tiêu chuẩn 5. Trường thực hiện và cải tiến thường xuyên công tác kiểm tra.
a) Trường thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra theo kế hoạch.
b) Sử dụng kết quả kiểm tra vào quá trình nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của trường.
c) Định kỳ cải tiến phương pháp và công cụ kiểm tra các hoạt động của trường.
Điều 8. Tiêu chí 3: Hoạt động dạy và học
Tiêu chí này được đánh giá bởi 8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Công tác tuyển sinh được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; đảm bảo chất lượng tuyển sinh.
a) Tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Hàng năm trường có hướng dẫn riêng về công tác tuyển sinh, cụ thể hóa quy định tuyển sinh của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
c) Đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan trong tuyển sinh.
2. Tiêu chuẩn 2. Thực hiện đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học tập của người học; thiết lập được mối liên hệ chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
a) Đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập của người học.
b) Có sự liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình đào tạo.
c) Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về chất lượng của các phương thức đào tạo so với mục tiêu đã đề ra.
3. Tiêu chuẩn 3. Có kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ và có hiệu quả; tổ chức dạy học lý thuyết, thực hành và thực tập lao động sản xuất theo nghề đào tạo phù hợp với các yêu cầu của thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
a) Có kế hoạch đào tạo cho từng nghề, theo từng học kỳ, năm học; có kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô-đun, môn học, cụ thể cho các giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập lao động sản xuất.
b) Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
c) Hằng năm thu thập các ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo.
4. Tiêu chuẩn 4. Tổ chức đào tạo liên thông.
a) Có các văn bản quy định tổ chức đào tạo liên thông của trường phù hợp với quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và pháp luật về dạy nghề.
b) Việc tổ chức đào tạo liên thông giữa ba cấp trình độ đào tạo nghề và liên thông các nghề của trường tuân thủ các quy định đã đề ra.
c) Định kỳ đánh giá công tác tổ chức đào tạo liên thông của trường.
5. Tiêu chuẩn 5. Tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt; thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học, phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.
a) Các hoạt động dạy nghề được thực hiện theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt và hàng năm rà soát, đánh giá mức độ phù hợp giữa các hoạt động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt.
b) Trường có các hình thức và phương pháp dạy học tích cực khuyến khích phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.
c) Định kỳ thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học.
6. Tiêu chuẩn 6. Thực hiện phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo huống coi trọng đánh giá quá trình, phản hồi kịp thời cho người học, đảm bảo đánh giá nghiêm túc, khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù của mô-đun, môn học.
a) Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo về đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
b) Thực hiện phương pháp, quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng coi trọng đánh giá quá trình và phản hồi kịp thời cho người học.
c) Các biện pháp đánh giá kết quả học tập đảm bảo nghiêm túc, khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù mô – đun, môn học.
7. Tiêu chuẩn 7. Nghiên cứu khoa học
a) Có chính sách và biện pháp khuyến khích cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học.
b) Có các kết quả nghiên cứu khoa học được ứng dụng trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy nghề và ứng dụng vào thực tiễn.
c) Hàng năm có các bài báo, công trình nghiên cứu khoa học đăng trên các báo, tạp chí, các ấn phẩm khoa học quốc tế, trung ương và địa phương.
8. Tiêu chuẩn 8. Hợp tác quốc tế
a) Tham gia các dự án nghiên cứu và chuyển giao công nghệ do các tổ chức quốc tế triển khai, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, ngành hoặc cả nước.
b) Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, giáo viên của trường.
c) Kết quả của các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phát triển nguồn lực về tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trường.
Điều 9. Tiêu chí 4: Giáo viên và cán bộ quản lý
Tiêu chí này được đánh giá bởi 8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu (bao gồm cả số giáo viên kiêm nhiệm được quy đổi thành giáo viên làm việc toàn thời gian) đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để thực hiện chương trình dạy nghề.
a) Đảm bảo tất cả các môn học, mô-đun, nghề có đủ số lượng giáo viên đứng lớp.
b) Đảm bảo tỉ lệ học sinh/giáo viên theo quy định chung.
c) Đảm bảo mọi giáo viên chuyên nghiệp có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn, giáo viên kiêm chức có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn.
2. Tiêu chuẩn 2. Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được đào tạo và chuẩn về năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường.
a) Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn trở lên về trình độ được đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo quy định; giáo viên dạy thực hành đạt chuẩn về kỹ thuật về kỹ năng thực hành nghề theo quy định.
b) Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn về năng lực chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo quy định.
c) Có ít nhất 60% số giáo viên dạy cả lý thuyết và thực hành nghề.
3. Tiêu chuẩn 3. Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng.
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ giảng dạy theo thời khóa biểu của trường và đảm bảo yêu cầu chất lượng.
b) Giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học gắn với chuyên môn và cải tiến phương pháp dạy học.
c) Giáo viên tham gia các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tự khoa học – công nghệ vào thực tế.
4. Tiêu chuẩn 4. Có kế hoạch và thực hiện thường xuyên việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.
a) Hàng năm nhà trường có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên; mỗi giáo viên có kế hoạch học tập bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Giáo viên tham gia tích cực vào các hoạt động thi đua dạy tốt như hội giảng giáo viên dạy nghề hàng năm, có sáng kiến cải tiến trong dạy học.
c) Có kế hoạch và tổ chức cho đội ngũ giáo viên đi thâm nhập thực tế hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
5. Tiêu chuẩn 5. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu công tác quản lý của trường.
a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Điều lệ trường cao đẳng nghề và Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.
b) Có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý; thực hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý nhà trường.
c) Được cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường tín nhiệm với mức từ 70% trở lên.
6. Tiêu chuẩn 6. Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý theo quy định.
a) Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường.
b) Đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên giúp việc đảm bảo có sự kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ tuổi.
c) Có quy hoạch cán bộ quản lý của trường.
7. Tiêu chuẩn 7. Đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn chức danh đáp ứng yêu cầu quản lý trong trường và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.
a) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có phẩm chất, trình độ đạt chuẩn theo quy định của Nhà nước.
b) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đáp ứng được yêu cầu công tác.
c) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.
8. Tiêu chuẩn 8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc của trường.
a) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường đủ về số lượng và cơ cấu chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực phù hợp với các vị trí làm việc tương ứng.
b) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường hoàn thành được các nhiệm vụ, công việc được giao.
c) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường được định kỳ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 10. Tiêu chí 5: Chương trình, giáo trình
Tiêu chí này được đánh giá bởi 8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Chương trình dạy nghề của trường được xây dựng, điều chỉnh theo chương trình khung của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, thể hiện được mục tiêu đào tạo của trường.
a) 100% chương trình dạy nghề được xây dựng theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Có đầy đủ chương trình dạy nghề cho các nghề mà trường đào tạo.
c) Ít nhất 5 năm/lần các chương trình dạy nghề được rà soát, điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Tiêu chuẩn 2. Chương trình dạy nghề được xây dựng có tính liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề; có sự tham gia của cán bộ, giáo viên và chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
a) Chương trình dạy nghề được thiết kế theo hướng liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề và các trình độ đào tạo khác.
b) Có nhiều cán bộ, giáo viên trong trường tham gia xây dựng, điều chỉnh chương trình dạy nghề.
c) Có các cán bộ ngoài trường, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia xây dựng, biên soạn chương trình dạy nghề.
3. Tiêu chuẩn 3. Chương trình dạy nghề có mục tiêu rõ ràng, quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập.
a) Từng chương trình dạy nghề có mục tiêu được xác định rõ ràng, trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo.
b) Có quy định về cách thức đánh giá kết quả học tập cho từng trình độ đối với mỗi mô-đun, môn học, mỗi nghề.
c) Có các ý kiến đánh giá phản biện của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về chương trình dạy nghề.
4. Tiêu chuẩn 4. Chương trình dạy nghề được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên việc tham khảo các chương trình của nước ngoài, cập nhập những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo và các ý kiến phản hồi từ người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị thường lao động.
a) Định kỳ bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề.
b) Khi bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề có tham khảo các chương trình tương ứng của nước ngoài và cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo.
c) Có các ý kiến nhận xét, đánh giá của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về chương trình dạy nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
5. Tiêu chuẩn 5. Từng chương trình dạy nghề đảm bảo có đủ chương trình mô-đun, môn học, trong đó xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
a) Mỗi chương trình dạy nghề có đầy đủ mô-đun, môn học theo mẫu định dạng chung.
b) Mỗi mô-đun, môn học xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
c) Có đủ các quyết định phê duyệt, ban hành các chương trình mô-đun, môn học.
6. Tiêu chuẩn 6. Mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo trình, tài liệu tham khảo đáp ứng mục tiêu của mô-đun, môn học.
a) Có đầy đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề.
b) Ít nhất 5 năm/lần các giáo trình được rà soát, biên soạn lại.
c) Mỗi mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề có ít nhất 2 tài liệu tham khảo chính.
7. Tiêu chuẩn 7. Giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.
a) Có quy trình tổ chức biên soạn, thẩm định, phê duyệt giáo trình.
b) Có các văn bản phản biện, biên bản nghiệm thu của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học của giáo trình.
c) Định kỳ thu thập những nhận xét đánh giá của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.
8. Tiêu chuẩn 8. Giáo trình dạy nghề cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
a) Có các biên bản nghiệm thu giáo trình dạy nghề của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ cụ thể hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
b) Định kỳ thu thập ý kiến nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng các yêu cầu cụ thể hóa về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong chương trình dạy nghề.
c) Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực của giáo trình.
Tiêu chí này được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Có đủ số lượng giáo trình, tài liệu, sách báo, tạp chí phù hợp với các nghề đào tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học.
a) Có đủ số lượng, chủng loại giáo trình, sách báo, tài liệu chuyên môn, báo, tạp chí chuyên ngành phù hợp với các nghề đào tạo. Trung bình có 10-15 đầu sách/người học.
b) Các loại sách chuyên môn và giáo trình chính được xuất bản hoặc biên soạn trong những năm gần đây (5 năm đối với giáo trình và từ 3-5 năm đối với sách chuyên môn, chuyên khảo, tài liệu kỹ thuật tùy thuộc vào từng nghề đào tạo).
c) Có phòng đọc thư viện bảo đảm theo tiêu chuẩn (có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu tối thiểu cho 15% sinh viên và 25% cán bộ, giáo viên, diện tích đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2/chỗ đọc đối với thư viện điện tử).
2. Tiêu chuẩn 2. Thư viện được tin học hóa, có các tài liệu điện tử; được nối mạng, liên kết khai thác tài liệu giữa các đơn vị trong trường và ngoài trường.
a) Có hệ thống máy tính, thiết bị phục vụ tin học hóa công tác quản lý của thư viện: cơ sở dữ liệu điện tử, phầm mềm quản lý và tra cứu tài liệu.
b) Có mạng nội bộ (LAN), cổng nối mạng Internet; bảo đảm các hệ thống thiết bị hoạt động bình thường, thường xuyên theo chức năng và các quy định tổ chức, hoạt động của thư viện.
c) Có các thỏa thuận, hợp đồng ký kết trao đổi thông tin, tư liệu với các trường và đơn vị khác.
3. Tiêu chuẩn 3. Có biện pháp khuyến khích người học, giáo viên, cán bộ quản lý khai thác có hiệu quả các tài liệu của thư viện.
a) Có tổ chức giới thiệu thường xuyên, định kỳ tài liệu và sách báo mới cho bạn đọc của thư viện.
b) Có biện pháp tư vấn, hỗ trợ bạn đọc của thư viện (tra cứu, nhân bản, trao đổi, tóm tắt tài liệu).
c) Có tổ chức và duy trì hiệu quả hoạt động mạng lưới cộng tác viên thư viện.
Điều 12. Tiêu chí 7. Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học
Tiêu chí này được đánh giá bởi 7 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Địa điểm của trường thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và các hoạt động khác của trường.
a) Nền đất tốt, cao ráo, không bị úng, ngập, thuận tiện cho cung cấp điện, nước.
b) Bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các cơ sở công nghiệp thải ra chất độc hại (tiếng ồn, bụi bặm, chất thải độc, ô nhiễm không khí, nguồn nước); bảo đảm an toàn; yên tĩnh cho giảng dạy và học tập.
c) Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới cơ sở dạy nghề; giao thông thuận tiện.
2. Tiêu chuẩn 2. Khuôn viên được quy hoạch tổng thể và chi tiết, thuận tiện cho các hoạt động của trường.
a) Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc, cảnh quan; bảo đảm chỉ giới quy hoạch, khoảng cách và các giải pháp ngăn cách hợp lý các công trình xây dựng trong và ngoài khuôn viên; mật độ xây dựng công trình 20-40%; diện tích cây xanh chiếm khoảng 30-40% diện tích khu đất toàn trường.
b) Có đủ các khối công trình phục vụ nhu cầu đào tạo và các hoạt động của trường (khu hành chính, khu học tập, xưởng thực hành, khu vệ sinh, khu để xe, ký túc xá, khu thể thao, văn hóa, văn nghệ, …)
c) Bảo đảm quỹ đất trong khuôn viên đáp ứng nhu cầu hoạt động của trường theo quy định, có khả năng mở rộng quỹ đất trong tương lai phù hợp với chiến lược phát triển và theo quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn 3. Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ làm việc và các hoạt động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành
a) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường bảo đảm đáp ứng yêu cầu làm việc và các hoạt động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành.
b) Có hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống điện đáp ứng nhu cầu hoạt động đào tạo, sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt; có hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải độc hại, thông gió, phòng cháy, chữa cháy theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt.
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được quản lý và bảo dưỡng vận hành đúng quy trình, bảo đảm hoạt động đúng chức năng, công suất theo thiết kế.
4. Tiêu chuẩn 4. Có hệ thống phòng học, giảng đường, thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp ứng quy mô đào tạo theo các nghề, trình độ đào tạo.
a) Có hệ thống phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp ứng công tác đào tạo của trường.
b) Các công trình bảo đảm quy chuẩn xây dựng và các yêu cầu về ngăn cách, vệ sinh, kiến trúc, chiếu sáng, thông gió, quy hoạch nội bộ thuận tiện cho vận chuyển, lắp đặt, vận hành thiết bị.
c) Các công trình được sử dụng đúng công năng, có quy chế sử dụng và quản lý bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ để bảo đảm hoạt động bình thường.
5. Tiêu chuẩn 5. Bảo đảm các điều kiện hoạt động cho các xưởng thực hành.
a) Có hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước chung, riêng cho khu vực xưởng thực hành theo nhu cầu hoạt động thực hành và sinh hoạt, vệ sinh; có hệ thống thu gom rác và phế liệu, chất thải.
b) Trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành được bố trí vị trí hợp lý an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hiện (theo cả lớp, nhóm và từng cá nhân).
c) Bảo đảm các yêu cầu về mỹ thuật công nghiệp, thẩm mỹ nghề nghiệp và sư phạm (về hình khối, mầu sắc, vật liệu); an toàn và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường trong quá trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành.
6. Tiêu chuẩn 6. Đảm bảo chất lượng và số lượng thiết bị cho thực hành.
a) Các thiết bị đào tạo chính đạt mức tương đương trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại. Bảo đảm chất lượng trang thiết bị, dụng cụ và tài liệu cho các hoạt động thực hành về chủng loại, công năng, các yêu cầu thông số kỹ thuật và mỹ thuật; các yêu cầu về sức khỏe, vệ sinh và an toàn lao động.
b) Số lượng thiết bị đáp ứng đủ theo quy mô đào tạo, bảo đảm các tỷ lệ theo quy định về: người học/thiết bị thực hành chính, người học/phòng học chuyên môn hóa, người học/bộ dụng cụ, tài liệu học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm.
c) Các thiết bị có hồ sơ xuất xứ, năm, nước sản xuất rõ ràng và được quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; bảo đảm tính đồng bộ của các trang thiết bị.
7. Tiêu chuẩn 7. Có các kho, phòng bảo quản, lưu giữ với các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt các trang thiết bị, hàng hóa, vật liệu.
a) Có các khu vực bảo quản, lưu giữ chung cho toàn trường và các khu chức năng.
b) Hệ thống khu bảo quản, kho có các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt cho các trang thiết bị, hàng hóa, vật liệu như: mái che, rào ngăn cách, khóa, chiếu sáng, thông gió, chống mốc, ẩm.
c) Có hệ thống quản lý việc cấp phát, thu nhận trang thiết bị hàng hóa, vật liệu.
Điều 13. Tiêu chí 8: Quản lý tài chính
Tiêu chí này được đánh giá bởi 5 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Trường có đủ nguồn tài chính để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ; tạo được nguồn thu hợp pháp.
a) Đảm bảo định mức kinh phí chi cho đào tạo.
b) Có các nguồn thu hợp pháp từ học phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
c) Các nguồn tài chính được quản lý và phân bổ chi tiêu đúng mục đích, đúng quy định. Có hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính theo quy định.
2. Tiêu chuẩn 2. Công tác lập kế hoạch tài chính, quản lý tài chính được chuẩn hóa, công khai, minh bạch và theo đúng quy định.
a) Có quy chế quản lý tài chính theo quy định của Nhà nước.
b) Kế hoạch tài chính hàng năm được xây dựng theo quy định và được công bố công khai, minh bạch.
c) Có kế hoạch thực hiện việc huy động, phát triển các nguồn lực tài chính.
3. Tiêu chuẩn 3. Dự toán về tài chính được xác định trên cơ sở nghiên cứu kỹ về nhu cầu chi tiêu, những thay đổi về giá cả, các nhu cầu và quy mô đào tạo sắp tới.
a) Có các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị trường (giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công) để xây dựng dự trù về tài chính.
b) Có các nghiên cứu, dự báo về nhu cầu, quy mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-5 năm tới; có cơ chế điều chỉnh dự toán kế hoạch tài chính theo các biến động về giá cả thị trường.
c) Có bản dự toán tài chính phản ánh các kết quả nghiên cứu và dự báo trên.
4. Tiêu chuẩn 4. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch, hiệu quả cho các đơn vị và các hoạt động của trường.
a) Phân bổ tài chính hợp lý đáp ứng nhu cầu cơ bản của các đơn vị và các hoạt động chung của trường.
b) Kế hoạch phân bổ tài chính được công bố công khai.
c) Có đánh giá hàng năm về hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính.
5. Tiêu chuẩn 5. Lập dự toán, thực hiện thu chi, thực hiện quyết toán, báo cáo tài chính; quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ theo chế độ kế toán – tài chính của Nhà nước.
a) Có văn bản dự toán tài chính
b) Thực hiện thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính đúng quy định; có hồ sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế toán – tài chính của Nhà nước.
c) Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính và được cơ quan có thẩm quyền kiểm toán.
Điều 14. Tiêu chí 9: Các dịch vụ cho người học nghề
Tiêu chí này được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Đảm bảo mọi người học có được thông tin đầy đủ về nghề đào tạo, khóa đào tạo và các quy định khác của trường ngay từ khi nhập học.
a) Người học được cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khóa học.
b) Người học được phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp.
c) Người học được phổ biến đầy đủ các nội quy, quy định của trường.
2. Tiêu chuẩn 2. Đảm bảo các điều kiện ăn, ở, chăm sóc sức khỏe cho người học.
a) Ký túc xá của trường đảm bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tâp cho ít nhất 50% người học.
b) Có nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống phục vụ tốt cho người học.
c) Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người học.
3. Tiêu chuẩn 3. Tổ chức thông tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học.
a) Thường xuyên cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.
b) Trường tổ chức trợ giúp giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
c) Định kỳ tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm:
a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện, bao gồm:
- Cụ thể hóa các tiêu chuẩn, chỉ số tương ứng với thang điểm 0, 1, 2 để thống nhất trong đánh giá và cho điểm;
- Hướng dẫn cách đánh giá và cho điểm đối với từng tiêu chuẩn, chỉ số;
- Xây dựng công cụ hỗ trợ cho việc đánh giá.
b) Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý dạy nghề về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề.
2. Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội có trường cao đẳng nghề trực thuộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm đảm bảo những điều kiện cần thiết để các trường cao đẳng nghề phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Điều 16. Trách nhiệm của các trường cao đẳng nghề.
Nghiên cứu hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề, lập kế hoạch phấn đấu đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cho từng giai đoạn./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 49/BXD-TCCB về việc quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 3Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Công văn số 49/BXD-TCCB về việc quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 02/2008/QĐ-BLĐTBXH quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 02/2008/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2008
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 81 đến số 82
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra