Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2006/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2006 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MÃ NGÂN HÀNG DÙNG TRONG GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thanh toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Các Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ mã ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN ngày 31/12/2003 quy định về mã ngân hàng dùng trong thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: | KT.THỐNG ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VỀ HỆ THỐNG MÃ NGÂN HÀNG DÙNG TRONG GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ-NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Mã ngân hàng là kí hiệu bằng một dãy con số, được quy định theo một nguyên tắc thống nhất và được xác định duy nhất cho mỗi đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thuộc đối tượng được cấp mã ngân hàng quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Mã ngân hàng được dùng để nhận biết đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (sau đây gọi là ngân hàng), phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ tin học trong chuyển tiền điện tử (CTĐT) của Ngân hàng Nhà nước và thanh toán điện tử liên ngân hàng (TTĐTLNH) do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều 2. Đối tượng được cấp mã ngân hàng
1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Kế toán -Tài chính, Cục Quản trị, các Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị khác được tham gia thanh toán CTĐT hoặc TTĐTLNH;
2. Các đơn vị tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán (Hội sở chính hoặc chi nhánh) có mở tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để trực tiếp giao dịch thanh toán; hoặc không mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nhưng được cấp có thẩm quyền chấp nhận cho tham gia TTĐTLNH do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều 3. Kết cấu của mã ngân hàng
Kết cấu mã ngân hàng gồm 2 phần có 8 con số chia thành 5 nhóm như sau:
1. Mã cơ bản: có 5 con số, gồm các nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3, trong đó:
Nhóm 1: Gồm 2 con số đầu bên trái là kí hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và được đánh số từ 10 đến 99 (Phụ lục số 1);
Nhóm 2: Gồm 1 con số (số thứ 3 từ bên trái sang) là kí hiệu loại ngân hàng được đánh số từ 1 đến 9 (Phụ lục số 2);
Nhóm 3: Gồm 2 con số kế tiếp là kí hiệu ngân hàng trong cùng một loại và được đánh số từ 01 đến 99 (Phụ lục số 3).
2. Mã đơn vị: có 3 con số, gồm các nhóm 4 và nhóm 5, trong đó:
Nhóm 4: Gồm 2 con số (trước số kiểm tra) là kí hiệu của một chi nhánh ngân hàng trong cùng một địa bàn tỉnh, thành phố được đánh số từ 01 đến 99;
Nhóm 5: con số thứ 8 tính từ trái qua phải là số kiểm tra.
Ví dụ: Mã ngân hàng: 5120101X cấp cho ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng có 8 con số trong đó:
51- là kí hiệu thành phố Đà Nẵng
2- là kí hiệu ngân hàng thương mại nhà nước
01- là kí hiệu Ngân hàng Công thương Việt Nam - là ngân hàng thứ 1 thuộc loại ngân hàng thương mại nhà nước.
01- là ký hiệu chi nhánh thứ 1 của Ngân hàng Công thương Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.
X- là số kiểm tra.
1. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã cơ bản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã đơn vị do Trưởng Ban Thanh toán quyết định và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký thông báo phù hợp với kết cấu mã ngân hàng quy định tại Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Thủ tục cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng
1. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng đối với các ngân hàng được thực hiện khi đối tượng được cấp mã ngân hàng có sự thay đổi như: thành lập mới, đổi tên gọi, sáp nhập, giải thể và các thay đổi khác dẫn đến phải bổ sung, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng cho phù hợp.
2. Ngân hàng đề nghị cấp, điều chỉnh hoặc hủy bỏ mã ngân hàng phải gửi Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn hai bộ hồ sơ, gồm các văn bản sau:
a) Văn bản đề nghị của Tổng giám đốc (giám đốc) ngân hàng về việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng (ghi chính xác, đầy đủ nội dung, tên giao dịch của ngân hàng đề nghị);
b) Quyết định của đơn vị chủ quản về việc thành lập, đổi tên gọi, chia, tách, sáp nhập hoặc giải thể ngân hàng;
c) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập, đổi tên gọi, chia, tách, sáp nhập, giải thể ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
d) Giấy phép mở chi nhánh (đối với đơn vị mới thành lập).
3. Trong thời gian tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản về điều kiện hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng và gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ban Thanh toán) kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng.
4. Căn cứ văn bản của Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh, huỷ bỏ mã ngân hàng, Trưởng Ban Thanh toán có trách nhiệm kiểm tra lại tính xác thực và xử lý:
a. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ đối với mã cơ bản;
b. Thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng nhà nước thực hiện cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ đối với mã đơn vị;
c. Thông báo kịp thời bằng văn bản về việc cấp, điều chỉnh, huỷ bỏ mã ngân hàng cho Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng; các đối tượng được cấp mã ngân hàng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này và các ngân hàng (hội sở chính) tham gia giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
| KT.THỐNG ĐỐC |
KÍ HIỆU MÃ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Tên tỉnh, TP | Kí hiệu | Tên tỉnh, TP | Kí hiệu |
Hà Nội | 10 | TP. Hồ Chí Minh | 50 |
Tuyên Quang | 11 | Đà Nẵng | 51 |
Hà Giang | 12 | Quảng Nam | 52 |
Cao Bằng | 13 | Quảng Ngãi | 53 |
Lạng Sơn | 14 | Bình Định | 54 |
Bắc cạn | 15 | Phú Yên | 55 |
Thái Nguyên | 16 | Khánh Hoà | 56 |
Yên Bái | 17 | Đắc Nông | 57 |
Lào Cai | 18 | Bình Thuận | 58 |
Điện Biên | 19 | Ninh Thuận | 59 |
Sơn La | 20 | Gia Lai | 60 |
Quảng Ninh | 21 | Kon Tum | 61 |
Lai Châu | 22 | Đắc Lắc | 62 |
Hải Phòng | 23 | Lâm Đồng | 63 |
Hải Dương | 24 | Hậu Giang | 64 |
Hưng Yên | 25 | Bình Dương | 65 |
Bắc Giang | 26 | Bình Phước | 66 |
Bắc Ninh | 27 | Tây Ninh | 67 |
Phú Thọ | 28 | Đồng Nai | 68 |
Vĩnh Phúc | 29 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 69 |
Hà Tây | 30 | Long An | 70 |
Hoà Bình | 31 | Đồng Tháp | 72 |
Hà Nam | 32 | An Giang | 74 |
Nam Định | 33 | Tiền Giang | 76 |
Ninh Bình | 34 | Bến Tre | 77 |
Thái Bình | 35 | Vĩnh Long | 78 |
Thanh Hoá | 36 | Trà Vinh | 79 |
Nghệ An | 37 | Cần Thơ | 80 |
Hà Tĩnh | 38 | Sóc Trăng | 81 |
Quảng Bình | 39 | Kiên Giang | 82 |
Quảng Trị | 40 | Bạc Liêu | 84 |
Thừa Thiên Huế | 41 | Cà Mau | 85 |
|
|
|
|
Loại ngân hàng | Kí hiệu |
Ngân hàng Nhà nước | 1 |
Ngân hàng thương mại nhà nước | 2 |
Ngân hàng thương mại cổ phần | 3 |
Ngân hàng liên doanh | 5 |
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam | 6 |
Kho bạc Nhà nước | 7 |
Tổ chức tín dụng hợp tác | 9 |
|
|
KÍ HIỆU SỐ THỨ TỰ CỦA NGÂN HÀNG TRONG CÙNG MỘT LOẠI
Tên Ngân hàng | Loại NH | Kí hiệu |
1 | 2 | 3 |
1 | 01 | |
|
|
|
|
| |
Ngân hàng Công thương Việt Nam | 2 | 01 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam | 2 | 02 |
2 | 03 | |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam | 2 | 04 |
Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long | 2 | 05 |
Ngân hàng Chính sách xã hội | 2 | 07 |
|
|
|
|
| |
Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội | 3 | 01 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải | 3 | 02 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương Tín | 3 | 03 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á | 3 | 04 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu | 3 | 05 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á | 3 | 06 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu | 3 | 07 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương | 3 | 08 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh | 3 | 09 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam | 3 | 10 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội | 3 | 11 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á | 3 | 13 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế | 3 | 14 |
Ngân hàng thương mại cổ phầnVũng Tàu | 3 | 15 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á | 3 | 17 |
3 | 19 | |
3 | 20 | |
Ngân hàng thương mại cổ phần nhà Thành phố Hồ Chí Minh | 3 | 21 |
3 | 23 | |
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Hoa | 3 | 24 |
3 | 26 | |
Ngân hàng thương mại cổ phần Gia Định | 3 | 27 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam | 3 | 28 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất | 3 | 29 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Đô | 3 | 32 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông | 3 | 33 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn | 3 | 34 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đông Phương - Bảo Lộc | 3 | 36 |
3 | 38 | |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Rạch Kiến | 3 | 39 |
3 | 41 | |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên | 3 | 43 |
3 | 46 | |
3 | 48 | |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Phú Tâm | 3 | 51 |
3 | 52 | |
3 | 53 | |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Tân Hiệp | 3 | 54 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á | 3 | 55 |
|
|
|
4. Ngân hàng liên doanh |
|
|
VID PUBLIC BANK | 5 | 01 |
IN DOVINA BANK | 5 | 02 |
5 | 03 | |
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT THÁI | 5 | 04 |
|
|
|
5. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
6 | 01 | |
ANZ BANK | 6 | 02 |
STANDARD CHARTERED BANK | 6 | 04 |
CITI BANK | 6 | 05 |
CHINFON BANK | 6 | 07 |
MAY BANK | 6 | 09 |
ABN-AMRO BANK | 6 | 10 |
BANGKOK BANK | 6 | 12 |
MIZUHO CORPORATE BANK, LTD | 6 | 13 |
BNP- PARIBAS | 6 | 14 |
SHINHAN BANK | 6 | 16 |
HONGKONG AND SHANGHAI BANK | 6 | 17 |
UNITED OVERSEAS BANK | 6 | 18 |
DEUTSCHE BANK | 6 | 19 |
BANK OF CHINA | 6 | 20 |
NGÂN HÀNG CALYON | 6 | 21 |
6 | 22 | |
6 | 23 | |
WOORI BANK | 6 | 24 |
OVERSEA-CHINESE BANKING COPORATION LTD | 6 | 25 |
KOREA EXCHANGE BANK | 6 | 26 |
JP MORGAN CHASE BANK | 6 | 27 |
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO - VIỆT | 6 | 28 |
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHINATRUST | 6 | 29 |
FIRST COMMERCIAL BANK | 6 | 30 |
FAR EAST NATIONAL BANK | 6 | 32 |
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO - VIỆT TP. HỒ CHÍ MINH | 6 | 33 |
NGÂN HÀNG CATHAY UNITED | 6 | 34 |
NGÂN HÀNG MALAYAN BANKING BERHAD - TP. HỒ CHÍ MINH | 6 | 35 |
|
|
|
6. Kho bạc Nhà nước | 7 | 01 |
|
|
|
7. Tổ chức tín dụng hợp tác |
|
|
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương | 9 | 01 |
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở | 9 | 02 |
|
|
|
- 1Quyết định 407/2005/QĐ-NHNN hủy bỏ ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng thương mại cổ phần Mê Kông quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Quyết định 219/2005/QĐ-NHNN sửa đổi điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1140/2004/QĐ-NHNN sửa đổi ký hiệu Mã tỉnh, thành phố; sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại phụ lục số 1 và tại điểm 4, điểm 5, Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 988/2004/QĐ-NHNN bổ sung điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN2 về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 12/2007/QĐ-NHNN sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2006/QĐ-NHNN về việc sửa đổi Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 1396/2004/QĐ-NHNN bổ sung vào điểm 5 Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 1677/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 2 Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng do Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 9Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 10Quyết định 1321/2004/QĐ-NHNN bổ sung vào Điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 11Quyết định 42/2007/QĐ-NHNN sửa đổi điều 1 Quyết định 20/2006/QĐ-NHNN về việc sửa đổi điểm 3 Phụ lục 3 quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 12Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 407/2005/QĐ-NHNN hủy bỏ ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng thương mại cổ phần Mê Kông quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Quyết định 219/2005/QĐ-NHNN sửa đổi điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1140/2004/QĐ-NHNN sửa đổi ký hiệu Mã tỉnh, thành phố; sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại phụ lục số 1 và tại điểm 4, điểm 5, Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 988/2004/QĐ-NHNN bổ sung điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN2 về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 11/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Phụ lục số 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hảnh
- 6Quyết định 13/2006/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 5 Phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 16/2006/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 5 Phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 20/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Quyết định 18/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 10Quyết định 23/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 4 Phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 11Quyết định 25/2006/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 5 Phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 27/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 13Quyết định 43/2006/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 5 Phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 14Quyết định 52/2006/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 5 Phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 15Quyết định 53/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 3 Phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 16Quyết định 48/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 5 Phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 17Quyết định 55/2006/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 2 Phục lục số 3 Quy định về hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- 18Quyết định 06/2007/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 3 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN doThống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 19Quyết định 08/2007/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 3 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 20Quyết định 09/2007/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 4 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 21Quyết định 1396/2004/QĐ-NHNN bổ sung vào điểm 5 Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 22Quyết định 15/2007/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 3 Phụ lục 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 23Quyết định 1677/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 2 Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 24Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng do Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 25Quyết định 29/2007/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 3 Phụ lục 3 về hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 26Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 27Quyết định 1321/2004/QĐ-NHNN bổ sung vào Điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 28Quyết định 33/2007/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 5 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 29Quyết định 39/2007/QĐ-NHNN sửa đổi điểm 3 phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 30Quyết định 49/2007/QĐ-NHNN sửa đổi điểm 3 phụ lục 3 về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN doThống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 31Quyết định 05/2008/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 5 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 32Quyết định 10/2008/QĐ-NHNN bổ sung phụ lục 2 và 3 quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 33Quyết định 11/2008/QĐ-NHNN bổ sung điểm 5 phụ lục 3 quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 34Quyết định 14/2008/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 35Quyết định 15/2008/QĐ-NHNN bổ sung Điểm 3 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 36Quyết định 18/2008/QĐ-NHNN bổ sung điểm 3 phụ lục 3 quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhà nước kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 37Quyết định 22/2008/QĐ-NHNN sửa đổi Điểm 2 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 38Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 12/2007/QĐ-NHNN sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2006/QĐ-NHNN về việc sửa đổi Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 5Nghị định 52/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 8Quyết định 42/2007/QĐ-NHNN sửa đổi điều 1 Quyết định 20/2006/QĐ-NHNN về việc sửa đổi điểm 3 Phụ lục 3 quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhà nước kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 02/2006/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2006
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 17 đến số 18
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra