Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0133/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 02 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 02/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 60/TTr- SGDĐT ngày 12/6/2025; Đề án số 6996/ĐA-UBND ngày 25/6/2025 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở hợp nhất Sở Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Đắk Lắk và Sở Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Phú Yên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk được thành lập tại Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 02/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và các Phó Giám đốc
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên UBND tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của UBND tỉnh.
b) Phó Giám đốc Sở giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp, chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp, chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Quản lý chất lượng - Công nghệ thông tin;
- Phòng Giáo dục Phổ thông;
- Phòng Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên;
- Phòng Giáo dục Mầm non.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Có 114 đơn vị như danh sách kèm theo Phụ lục I.
3. Biên chế, số lượng người làm việc
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc tại các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được UBND tỉnh giao hằng năm trên cơ sở Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng cấp phó của các phòng, đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và Đề án số 6996/ĐA-UBND ngày 25/6/2025 của UBND về việc thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở hợp nhất Sở Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Sở Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Phú Yên theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế các quyết định trước đây có liên quan quy định cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 0133/QĐ-UBND ngày 02/7/2025 của UBND tỉnh)
(1) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông N'Trang Lơng tỉnh Đắk Lắk (Gọi tắt là Trường PTDTNT Trung học phổ thông N'Trang Lơng);
(2) Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du;
(3) Trường Trung học phổ thông Lê Duẩn;
(4) Trường Trung học phổ thông số 1 Trần Phú;
(5) Trường Trung học phổ thông Cao Bá Quát;
(6) Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn;
(7) Trường Trung học phổ thông Buôn Ma Thuột;
(8) Trường Trung học phổ thông Chu Văn An;
(9) Trường Trung học phổ thông Hồng Đức;
(10) Trường Trung học phổ thông Trần Đại Nghĩa;
(11) Trường Trung học phổ thông Buôn Đôn;
(12) Trường Trung học phổ thông Hai Bà Trưng;
(13) Trường Trung học phổ thông Huỳnh Thúc Kháng;
(14) Trường Trung học phổ thông Buôn Hồ;
(15) Trường Trung học phổ thông Việt Đức;
(16) Trường Trung học phổ thông Y Jút;
(17) Trường Trung học phổ thông Trần Quang Khải;
(18) Trường Trung học phổ thông số 1 Nguyễn Trãi;
(19) Trường Trung học phổ thông Cư M'Gar;
(20) Trường Trung học phổ thông Lê Hữu Trác;
(21) Trường Trung học phổ thông Trường Chinh;
(22) Trường Trung học phổ thông số 1 Phan Chu Trinh;
(23) Trường Trung học phổ thông Ea H'Leo;
(24) Trường Trung học phổ thông số 1 Nguyễn Thái Bình;
(25) Trường Trung học phổ thông Trần Quốc Toản;
(26) Trường Trung học phổ thông Trần Nhân Tông;
(27) Trường Trung học phổ thông số 1 Ngô Gia Tự;
(28) Trường Trung học phổ thông Ea Rốk;
(29) Trường Trung học phổ thông Ea Súp;
(30) Trường Trung học phổ thông số 1 Phạm Văn Đồng;
(31) Trường Trung học phổ thông Hùng Vương;
(32) Trường Trung học phổ thông Krông Ana;
(33) Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo;
(34) Trường Trung học phổ thông Krông Bông;
(35) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Cừ;
(36) Trường Trung học phổ thông Phan Đăng Lưu;
(37) Trường Trung học phổ thông số 1 Tôn Đức Thắng;
(38) Trường Trung học phổ thông Lý Tự Trọng;
(39) Trường Trung học phổ thông số 1 Phan Bội Châu;
(40) Trường Trung học phổ thông số 1 Nguyễn Huệ;
(41) Trường Trung học phổ thông số 1 Nguyễn Thị Minh Khai;
(42) Trường Trung học phổ thông số 1 Lê Hồng Phong;
(43) Trường Trung học phổ thông Quang Trung;
(44) Trường Trung học phổ thông số 1 Nguyễn Công Trứ;
(45) Trường Trung học phổ thông số 1 Phan Đình Phùng;
(46) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm;
(47) Trường Trung học phổ thông Lắk;
(48) Trường Trung học phổ thông số 1 Nguyễn Trường Tộ;
(49) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành;
(50) Trường Trung học phổ thông Võ Văn Kiệt;
(51) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Chí Thanh;
(52) Trường Trung học phổ thông Võ Nguyên Giáp;
(53) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông Đam San tỉnh Đắk Lắk (Gọi tắt là Trường PTDTNT Trung học phổ thông Đam San);
(54) Trường Trung học phổ thông số 2 Nguyễn Huệ;
(55) Trường Trung học phổ thông số 2 Nguyễn Trãi;
(56) Trường Trung học phổ thông Trường Trần Bình Trọng;
(57) Trường Trung học phổ thông số 2 Ngô Gia Tự;
(58) Trường Trung học phổ thông Lê Trung Kiên;
(59) Trường Trung học phổ thông số 2 Nguyễn Trường Tộ;
(60) Trường Trung học phổ thông số 2 Nguyễn Công Trứ;
(61) Trường Trung học phổ thông số 2 Lê Hồng Phong;
(62) Trường Trung học phổ thông số 2 Nguyễn Thị Minh Khai;
(63) Trường Trung học phổ thông Lê Lợi;
(64) Trường Trung học phổ thông Lê Thành Phương;
(65) Trường Trung học phổ thông số 2 Trần Phú;
(66) Trường Trung học phổ thông số 2 Phan Đình Phùng;
(67) Trường Trung học phổ thông Trần Quốc Tuấn;
(68) Trường Trung học phổ thông số 2 Phan Bội Châu;
(69) Trường Trung học phổ thông Trần Suyền;
(70) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Du;
(71) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Linh;
(72) Trường Trung học phổ thông số 2 Phạm Văn Đồng;
(73) Trung học phổ thông số 2 Phan Chu Trinh;
(74) Trung học phổ thông số 2 Nguyễn Thái Bình;
(75) Trung học phổ thông số 2 Tôn Đức Thắng;
(76) Trung học phổ thông Võ Thị Sáu;
(77) Trung tâm Hỗ trợ phát triển, Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật;
(78) Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk;
(79) Trường Trung cấp Đắk Lắk;
(80) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Đắk Lắk;
(81) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Nguyễn Bá Ngọc;
(82) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Chu Văn An;
(83) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Nguyễn Viết Xuân;
(84) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Võ Văn Kiệt;
(85) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Nguyễn Khuyến;
(86) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Võ Nguyên Giáp;
(87) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Nguyễn Trung Trực;
(88) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông Phú Yên tỉnh Đắk Lắk (Gọi tắt là Trường PTDTNT Trung học phổ thông Phú Yên);
(89) Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh;
(90) Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập Phú Yên;
(91) Trường Trung cấp Nghề Thanh niên Dân tộc Phú Yên;
(92) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Phú Yên;
(93) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Buôn Ma Thuột;
(94) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Buôn Hồ;
(95) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Cư M'gar;
(96) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Buôn Đôn;
(97) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Ea Súp;
(98) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Cư Kuin;
(99) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Krông Bông;
(100) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Krông Ana;
(101) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Lắk;
(102) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Krông Pắc;
(103) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Ea Kar;
(104) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên M' Drắk;
(105) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Krông Búk;
(106) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Ea H'leo;
(107) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Krông Năng;
(108) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Sông Hinh;
(109) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Sông Cầu;
(110) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Đồng Xuân;
(111) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Tây Hòa;
(112) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Phú Hòa;
(113) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Đông Hòa;
(114) Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Tuy An./.
- 1Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2025 sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 46/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục Thường xuyên Hải Phòng trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 12/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 43/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 0133/QĐ-UBND năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 0133/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Thiên Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra