Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0132/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 02 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và UBND xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 02/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc thành lập Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 94/TTr-SYT ngày 18/6/2025; Đề án số 7008/ĐA-UBND ngày 25/6/2025 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk trên cơ sở hợp nhất Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Sở Y tế tỉnh Phú Yên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập tại Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 02/7/2025, như sau:
1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và các Phó Giám đốc
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên UBND tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của UBND tỉnh.
b) Phó Giám đốc Sở giúp Giám đốc sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp, chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp, chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Y tế: 07 phòng, gồm:
(1) Văn phòng;
(2) Phòng Tổ chức cán bộ;
(3) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
(4) Phòng Nghiệp vụ Y - Dược;
(5) Phòng Bảo trợ xã hội;
(6) Phòng An toàn thực phẩm;
(7) Phòng Dân số.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế: Có 46 đơn vị sự nghiệp như danh sách kèm theo Phụ lục I.
c) Các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế: Có 279 Trạm y tế như danh sách kèm theo Phụ lục II.
Trạm Y tế là đơn vị trực thuộc Trung tâm Y tế, Trạm Y tế có trụ sở riêng, có con dấu để giao dịch và phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Biên chế, số lượng người làm việc
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Y tế được UBND tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng cấp phó của các phòng, đơn vị thuộc Sở Y tế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này; Đề án số 7008/ĐA-UBND ngày 25/6/2025 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk trên cơ sở hợp nhất Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Sở Y tế tỉnh Phú Yên; Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 02/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế các quyết định trước đây có liên quan quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Sở Y tế tỉnh Phú Yên.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các xã, phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 0132/QĐ-UBND ngày 02/7/2025 của UBND tỉnh)
STT | ĐƠN VỊ |
1 | Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên |
2 | Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk |
3 | Bệnh viện Phổi tỉnh Đắk Lắk |
4 | Bệnh viện Tâm thần tỉnh Đắk Lắk |
5 | Bệnh viện Mắt Đắk Lắk |
6 | Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Đắk Lắk |
7 | Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Đắk Lắk |
8 | Bệnh viện Da liễu tỉnh Đắk Lắk |
9 | Bệnh viện Đa khoa Phú Yên |
10 | Bệnh viện Y học cổ truyền Phú Yên |
11 | Bệnh viện Mắt Phú Yên |
12 | Bệnh viện Đa khoa khu vực 333 |
13 | Bệnh viện Đa khoa Buôn Ma Thuột |
14 | Bệnh viện Đa khoa Buôn Hồ |
15 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đắk Lắk |
16 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh Đắk Lắk |
17 | Trung tâm Pháp y tỉnh Đắk Lắk |
18 | Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Đắk Lắk |
19 | Trung tâm Huyết học Truyền máu tỉnh Đắk Lắk |
20 | Trung tâm Bảo trợ xã hội và Trẻ em tỉnh Đắk Lắk |
21 | Trung tâm Y tế Ea Súp |
22 | Trung tâm Y tế Krông Ana |
23 | Trung tâm Y tế Krông Bông |
24 | Trung tâm Y tế Lắk |
25 | Trung tâm Y tế Krông Pắc |
26 | Trung tâm Y tế Ea Kar |
27 | Trung tâm Y tế Cư M’gar |
28 | Trung tâm Y tế M’Drắk |
29 | Trung tâm Y tế Krông Năng |
30 | Trung tâm Y tế Cư Kuin |
31 | Trung tâm Y tế Krông Búk |
32 | Trung tâm Y tế Ea H’leo |
33 | Trung tâm Y tế Buôn Hồ |
34 | Trung tâm Y tế Buôn Đôn |
35 | Trung tâm Y tế Buôn Ma Thuột |
36 | Trung tâm Cấp cứu 115 Phú Yên |
37 | Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Công tác xã hội Phú Yên |
38 | Trung tâm Y tế Tuy Hòa |
39 | Trung tâm Y tế Đông Hòa |
40 | Trung tâm Y tế Sông Cầu |
41 | Trung tâm Y tế Đồng Xuân |
42 | Trung tâm Y tế Phú Hòa |
43 | Trung tâm Y tế Sông Hinh |
44 | Trung tâm Y tế Tây Hòa |
45 | Trung tâm Y tế Sơn Hòa |
46 | Trung tâm Y tế Tuy An |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH TRẠM Y TẾ THUỘC CÁC TRUNG TÂM Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 0132/QĐ-UBND ngày 02/7/2025 của UBND tỉnh)
STT | ĐƠN VỊ |
I | TRUNG TÂM Y TẾ BUÔN HỒ |
1 | Trạm Y tế An Lạc |
2 | Trạm Y tế An Bình |
3 | Trạm Y tế Đạt Hiếu |
4 | Trạm Y tế Thiện An |
5 | Trạm Y tế Đoàn Kết |
6 | Trạm Y tế Bình Tân |
7 | Trạm Y tế Thống Nhất |
8 | Trạm Y tế Ea Siên |
9 | Trạm Y tế Bình Thuận |
10 | Trạm Y tế Ea Đrông |
11 | Trạm Y tế Cư Bao |
II | TRUNG TÂM Y TẾ BUÔN ĐÔN |
1 | Trạm Y tế Ea Wer |
2 | Trạm Y tế Tân Hòa |
3 | Trạm Y tế Cuôr Knia |
4 | Trạm Y tế Ea Bar |
5 | Trạm Y tế Ea Nuôl |
6 | Trạm Y tế Krông Na |
7 | Trạm Y tế Ea Huar |
III | TRUNG TÂM Y TẾ EA SÚP |
1 | Trạm Y tế Cư Mlan |
2 | Trạm Y tế Ea Súp |
3 | Trạm Y tế Ea Bung |
4 | Trạm Y tế Ya Tờ Mốt |
5 | Trạm Y tế Ea Lê |
6 | Trạm Y tế Cư Kbang |
7 | Trạm Y tế Ea Rốk |
8 | Trạm Y tế Ia Jlơi |
9 | Trạm Y tế Ia Lốp |
10 | Trạm Y tế Ia Rvê |
IV | TRUNG TÂM Y TẾ KRÔNG ANA |
1 | Trạm Y tế Buôn Trấp |
2 | Trạm Y tế Ea Bông |
3 | Trạm Y tế Ea Na |
4 | Trạm Y tế Dray Sáp |
5 | Trạm Y tế Bình Hòa |
6 | Trạm Y tế Quảng Điền |
7 | Trạm Y tế Dur Kmăl |
8 | Trạm Y tế Băng Adrênh |
V | TRUNG TÂM Y TẾ KRÔNG BÔNG |
1 | Trạm Y tế Yang Mao |
2 | Trạm Y tế Cư Drăm |
3 | Trạm Y tế Cư Pui |
4 | Trạm Y tế Hòa Phong |
5 | Trạm Y tế Hòa Lễ |
6 | Trạm Y tế Krông Kmar |
7 | Trạm Y tế Hòa Sơn |
8 | Trạm Y tế Ea Trul |
9 | Trạm Y tế Yang Reh |
10 | Trạm Y tế Khuê Ngọc Điền |
11 | Trạm Y tế Cư Kty |
12 | Trạm Y tế Hòa Thành |
13 | Trạm Y tế Dang Kang |
VI | TRUNG TÂM Y TẾ LẮK |
1 | Trạm Y tế Yang Tao |
2 | Trạm Y tế Bông Krang |
3 | Trạm Y tế Liên Sơn |
4 | Trạm Y tế Đăk Liêng |
5 | Trạm Y tế Buôn Triết |
6 | Trạm Y tế Buôn Tría |
7 | Trạm Y tế Đăk Nuê |
8 | Trạm Y tế Đăk Phơi |
9 | Trạm Y tế Nam Ka |
10 | Trạm Y tế Earbin |
11 | Trạm Y tế Krông Nô |
VII | TRUNG TÂM Y TẾ KRÔNG PẮC |
1 | Trạm Y tế Hòa Đông |
2 | Trạm Y tế Ea Knuếc |
3 | Trạm Y tế Ea Kênh |
4 | Trạm Y tế Ea Yông |
5 | Trạm Y tế Phước An |
6 | Trạm Y tế Hòa An |
7 | Trạm Y tế Ea Phê |
8 | Trạm Y tế Krông Buk |
9 | Trạm Y tế Vụ Bổn |
10 | Trạm Y tế Ea Kuăng |
11 | Trạm Y tế Ea Hiu |
12 | Trạm Y tế Hòa Tiến |
13 | Trạm Y tế Tân Tiến |
14 | Trạm Y tế Ea Uy |
15 | Trạm Y tế Ea Yiêng |
16 | Trạm Y tế Ea Kly |
VIII | TRUNG TÂM Y TẾ EA KAR |
1 | Trạm Y tế Ea Kar |
2 | Trạm Y tế Ea Kmút |
3 | Trạm Y tế Cư Huê |
4 | Trạm Y tế Ea Đar |
5 | Trạm Y tế Cư Ni |
6 | Trạm Y tế Xuân Phú |
7 | Trạm Y tế Ea Knốp |
8 | Trạm Y tế Ea Sar |
9 | Trạm Y tế Ea Sô |
10 | Trạm Y tế Ea Tíh |
11 | Trạm Y tế Ea Păl |
12 | Trạm Y tế Cư Prông |
13 | Trạm Y tế Cư Yang |
14 | Trạm Y tế Cư Bông |
15 | Trạm Y tế Ea Ô |
16 | Trạm Y tế Cư Elang |
IX | TRUNG TÂM Y TẾ EA H’LEO |
1 | Trạm Y tế Ea Drăng |
2 | Trạm Y tế Ea Nam |
3 | Trạm Y tế Ea Tir |
4 | Trạm Y tế Ea Khăl |
5 | Trạm Y tế Cư A Mung |
6 | Trạm Y tế Ea Wy |
7 | Trạm Y tế Cư Mốt |
8 | Trạm Y tế Ea H’leo |
9 | Trạm Y tế Ea Ral |
10 | Trạm Y tế Dliê Yang |
11 | Trạm Y tế Ea Sol |
12 | Trạm Y tế Ea Hiao |
X | TRUNG TÂM Y TẾ CƯ M’GAR |
1 | Trạm Y tế Cư M’gar |
2 | Trạm Y tế Quảng Phú |
3 | Trạm Y tế Ea Pốk |
4 | Trạm Y tế Ea Kpam |
5 | Trạm Y tế Ea H’đing |
6 | Trạm Y tế Cuôr Đăng |
7 | Trạm Y tế Quảng Tiến |
8 | Trạm Y tế Cư Dliê M’nông |
9 | Trạm Y tế Cư Suê |
10 | Trạm Y tế Ea M’nang |
11 | Trạm Y tế Ea Kuêh |
12 | Trạm Y tế Ea Kiết |
13 | Trạm Y tế Ea Đrơng |
14 | Trạm Y tế Ea Tul |
15 | Trạm Y tế Ea M’droh |
16 | Trạm Y tế Ea Tar |
17 | Trạm Y tế Quảng Hiệp |
XI | TRUNG TÂM Y TẾ M’DRẮK |
1 | Trạm Y tế M’Drắk |
2 | Trạm Y tế Krông Jing |
3 | Trạm Y tế Krông Á |
4 | Trạm Y tế Ea Pil |
5 | Trạm Y tế Cư Prao |
6 | Trạm Y tế Ea Lai |
7 | Trạm Y tế Ea Riêng |
8 | Trạm Y tế Ea H’MLay |
9 | Trạm Y tế Ea M’Doal |
10 | Trạm Y tế Cư Króa |
11 | Trạm Y tế Cư M’Ta |
12 | Trạm Y tế Ea Trang |
13 | Trạm Y tế Cư San |
XII | TRUNG TÂM Y TẾ KRÔNG BÚK |
1 | Trạm Y tế Pơng Đrang |
2 | Trạm Y tế Tân Lập |
3 | Trạm Y tế Ea Ngai |
4 | Trạm Y tế Ea Sin |
5 | Trạm Y tế Cư Pơng |
6 | Trạm Y tế Cư Né |
7 | Trạm Y tế Chư Kbô |
XIII | TRUNG TÂM Y TẾ KRÔNG NĂNG |
1 | Trạm Y tế Ea Hồ |
2 | Trạm Y tế 49 Phú Xuân |
3 | Trạm Y tế Phú Xuân |
4 | Trạm Y tế Krông Năng |
5 | Trạm Y tế Phú Lộc |
6 | Trạm Y tế Ea Tóh |
7 | Trạm Y tế Ea Tân |
8 | Trạm Y tế Dliê Ya |
9 | Trạm Y tế Ea Dăh |
10 | Trạm Y tế Tam Giang |
11 | Trạm Y tế Ea Púk |
12 | Trạm Y tế Ea Tam |
13 | Trạm Y tế Cư Klông |
XIV | TRUNG TÂM Y TẾ CƯ KUIN |
1 | Trạm Y tế Ea Tiêu |
2 | Trạm Y tế Ea Ktur |
3 | Trạm Y tế Ea Hu |
4 | Trạm Y tế Ea Ning |
5 | Trạm Y tế Cư Êwi |
6 | Trạm Y tế Hòa Hiệp |
7 | Trạm Y tế Dray Bhăng |
8 | Trạm Y tế Ea Bhôk |
XV | TRUNG TÂM Y TẾ BUÔN MA THUỘT |
1 | Trạm Y tế Thành Công |
2 | Trạm Y tế Tân Tiến |
3 | Trạm Y tế Thành Nhất |
4 | Trạm Y tế Tân Thành |
5 | Trạm Y tế Tự An |
6 | Trạm Y tế Tân An |
7 | Trạm Y tế Tân Lợi |
8 | Trạm Y tế Tân Hòa |
9 | Trạm Y tế Tân Lập |
10 | Trạm Y tế Ea Tam |
11 | Trạm Y tế Khánh Xuân |
12 | Trạm Y tế Hòa Phú |
13 | Trạm Y tế Hòa Xuân |
14 | Trạm Y tế Hòa Khánh |
15 | Trạm Y tế Ea Kao |
16 | Trạm Y tế Ea Tu |
17 | Trạm Y tế Cư Êbur |
18 | Trạm Y tế Hòa Thuận |
19 | Trạm Y tế Hòa Thắng |
XVI | TRUNG TÂM Y TẾ TUY HÒA |
1 | Trạm Y tế 1 |
2 | Trạm Y tế 2 |
3 | Trạm Y tế 4 |
4 | Trạm Y tế 5 |
5 | Trạm Y tế 7 |
6 | Trạm Y tế 9 |
7 | Trạm Y tế Phú Thạnh |
8 | Trạm Y tế Phú Đông |
9 | Trạm Y tế Bình Kiến |
10 | Trạm Y tế Hòa Kiến |
11 | Trạm Y tế An Phú |
12 | Phòng khám đa khoa khu vực |
XVII | TRUNG TÂM Y TẾ PHÚ HÒA |
1 | Trạm Y tế Hòa Hội |
2 | Trạm Y tế Hòa Định Tây |
3 | Trạm Y tế Hòa Định Đông |
4 | Trạm Y tế Hòa Thắng |
5 | Trạm Y tế Hòa An |
6 | Trạm Y tế Hòa Trị |
7 | Trạm Y tế Hòa Quang Nam |
8 | Trạm Y tế Hòa Quang Bắc |
XVIII | TRUNG TÂM Y TẾ ĐÔNG HÒA |
1 | Trạm Y tế Hòa Thành |
2 | Trạm Y tế Hòa Tân Đông |
3 | Trạm Y tế Hòa Vinh |
4 | Trạm Y tế Hòa Hiệp Bắc |
5 | Trạm Y tế Hòa Hiệp Nam |
6 | Trạm Y tế Hòa Tâm |
7 | Trạm Y tế Hòa Xuân Tây |
8 | Trạm Y tế Hòa Xuân Đông |
9 | Trạm Y tế Hòa Xuân Nam |
XIX | TRUNG TÂM Y TẾ TÂY HÒA |
1 | Trạm Y tế Hòa Tân Tây |
2 | Trạm Y tế Hòa Bình 1 |
3 | Trạm Y tế Hòa Đồng |
4 | Trạm Y tế Hòa Mỹ Tây |
5 | Trạm Y tế Hòa Phong |
6 | Trạm Y tế Hòa Thịnh |
7 | Trạm Y tế Hòa Phú |
8 | Trạm Y tế Sơn Thành Đông |
9 | Trạm Y tế Hòa Mỹ Đông |
10 | Trạm Y tế Sơn Thành Tây |
XX | TRUNG TÂM Y TẾ TUY AN |
1 | Trạm Y tế An Chấn |
2 | Trạm Y tế An Mỹ |
3 | Trạm Y tế An Hòa Hải |
4 | Trạm Y tế An Hiệp |
5 | Trạm Y tế An Cư |
6 | Trạm Y tế An Nghiệp |
7 | Trạm Y tế An Định |
8 | Trạm Y tế An Dân |
9 | Trạm Y tế An Thạch |
10 | Trạm Y tế An Ninh Tây |
11 | Trạm Y tế An Ninh Đông |
12 | Trạm Y tế An Lĩnh |
13 | Trạm Y tế An Thọ |
14 | Trạm Y tế An Xuân |
XXI | TRUNG TÂM Y TẾ SÔNG CẦU |
1 | Trạm Y tế Xuân Đài |
2 | Trạm Y tế Xuân Thọ 2 |
3 | Trạm Y tế Xuân Thọ 1 |
4 | Trạm Y tế Xuân Thành |
5 | Trạm Y tế Xuân Phú |
6 | Trạm Y tế Xuân Lâm |
7 | Trạm Y tế Xuân Phương |
8 | Trạm Y tế Xuân Thịnh |
9 | Trạm Y tế Xuân Cảnh |
10 | Trạm Y tế Xuân Bình |
11 | Trạm Y tế Xuân Lộc |
12 | Trạm Y tế Xuân Hải |
XXII | TRUNG TÂM Y TẾ ĐỒNG XUÂN |
1 | Trạm Y tế Xuân Long |
2 | Trạm Y tế Xuân Sơn Bắc |
3 | Trạm Y tế Xuân Sơn Nam |
4 | Trạm Y tế Xuân Quang 1 |
5 | Trạm Y tế Xuân Quang 2 |
6 | Trạm Y tế Xuân Quang 3 |
7 | Trạm Y tế Xuân Lãnh |
8 | Trạm Y tế Đa Lộc |
9 | Trạm Y tế Xuân Phước |
10 | Trạm Y tế Phú Mỡ |
XXIII | TRUNG TÂM Y TẾ SƠN HÒA |
1 | Trạm y tế Sơn Hà |
2 | Trạm y tế Sơn Phước |
3 | Trạm y tế Sơn Nguyên |
4 | Trạm y tế Suối Bạc |
5 | Trạm y tế Sơn Xuân |
6 | Trạm y tế Sơn Định |
7 | Trạm y tế Sơn Long |
8 | Trạm y tế Sơn Hội |
9 | Trạm y tế Eacharang |
10 | Trạm y tế Suối Trai |
11 | Trạm y tế KrôngPa |
12 | Trạm y tế Cà Lúi |
13 | Trạm y tế Phước Tân |
XXIV | TRUNG TÂM Y TẾ SÔNG HINH |
1 | Trạm Y tế Sơn Giang |
2 | Trạm Y tế Đức Bình Đông |
3 | Trạm Y tế Đức Bình Tây |
4 | Trạm Y tế Ea Bar |
5 | Trạm Y tế Ea Ly |
6 | Trạm Y tế Ea Bá |
7 | Trạm Y tế Ea Lâm |
8 | Trạm Y tế Ea Bia |
9 | Trạm Y tế Ea Ea Trol |
10 | Trạm Y tế Sông Hinh |
- 1Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 52/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Đa khoa Nam Định, thuộc Sở Y tế tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 04/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 38/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 0132/QĐ-UBND năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 0132/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Thiên Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra