- 1Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị quyết 124/2020/QH14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 128/2020/QH14 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội số 124/2020/QH14 ngày 11/11/2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội số 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ ngày 04/01/2021 của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính năm 2021 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 (Nghị quyết 01/NQ-CP) và Chương trình công tác trọng tâm năm 2021 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).
2. Chương trình công tác trọng tâm năm 2021 của Bộ Tài chính, gồm có:
a) Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính trong năm 2021 (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
b) Các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 và 2020 của Bộ Tài Chính đã trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm)
c) Các nhiệm vụ trọng tâm nội ngành năm 2021 (Chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm).
Điều 2. Các Đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi đi công tác tại các Bộ, ngành, địa phương hoặc tham dự các cuộc họp liên quan theo phân công.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định này, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao để xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ theo phân công, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu ra và tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Kế hoạch của đơn vị ban hành trước ngày 20/01/2021, gửi 01 bản về Vụ Ngân sách Nhà nước và Văn phòng để tổng hợp báo cáo tại cuộc họp giao ban tháng 01 năm 2021.
1. Thủ trưởng các đơn vị tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1.1. Đối với Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ năm 2021 (Phụ lục I):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì: Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hằng tháng: Các đơn vị tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Vụ NSNN trước ngày 23 hằng tháng để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt trước ngày 25 hằng tháng phục vụ Lãnh đạo Bộ dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng để tổng hợp Báo cáo giao ban cơ quan Bộ hằng tháng.
- Đối với báo cáo định kỳ hằng Quý: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 của tháng cuối Quý để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 của tháng cuối Quý để phục vụ các phiên họp thường kỳ Chính phủ.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18/11/2021 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2021 và phục vụ Lãnh đạo Bộ dự phiên họp Chính phủ tháng 12 năm 2021; đồng thời, gửi Văn phòng để tổng hợp Báo cáo tổng kết năm cơ quan Bộ Tài chính.
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
1.2. Đối với các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 (Phụ lục II): Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 24 hằng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 25 hằng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng (cả bản giấy và file điện tử theo địa chỉ: tonghopthuky-vpb@mof.gov.vn) để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
1.3. Đối với các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 và 2020 đã được Bộ Tài chính trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục III). Đơn vị được giao chủ trì Đề án chủ động phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ và các đơn vị chức năng của Văn phòng Chính phủ để khẩn trương hoàn thành, ban hành kịp thời.
1.4. Đối với nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 của các đơn vị nội ngành (Phụ lục IV): Các đơn vị có đánh giá tại báo cáo tổng kết hằng tháng, quý của đơn vị và gửi về Văn phòng trước ngày 25 hằng tháng và tháng cuối Quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
1.5. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này và chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động, khẩn trương phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2749/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 460/QĐ-UBDT năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 371/QĐ-BYT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 216/QĐ-BVHTTDL về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 01/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 152/QĐ-BKHCN năm 2021 quy định về quản trị, vận hành và sử dụng Phần mềm Quản lý xây dựng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 345/QĐ-BTP về phân công thẩm định, góp ý, tham gia xây dựng đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2749/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 460/QĐ-UBDT năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Nghị quyết 124/2020/QH14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 128/2020/QH14 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 371/QĐ-BYT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 216/QĐ-BVHTTDL về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 01/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 152/QĐ-BKHCN năm 2021 quy định về quản trị, vận hành và sử dụng Phần mềm Quản lý xây dựng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 12Quyết định 345/QĐ-BTP về phân công thẩm định, góp ý, tham gia xây dựng đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 01/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 01/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực