Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/QĐ-UBND | An Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP TRONG QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BXD ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4392/TTr-SXD ngày 02 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm: lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị; lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn. Các nội dung không được đề cập trong Quyết định này tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Phân cấp trong quản lý kiến trúc
1. Thẩm quyền lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị:
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thẩm quyền lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị:
a) Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc của thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi phê duyệt và ban hành.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy chế quản lý kiến trúc của các đô thị trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý để thông qua Sở Xây dựng tổ chức thẩm định và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi phê duyệt và ban hành (trừ quy định điểm a khoản 2 Điều này).
3. Thẩm quyền lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn:
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ phê duyệt, ban hành sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình quy chế cho Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh và được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 01 năm 2022.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc phân cấp trong quản lý kiến trúc tại Quyết định này đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
2. Sở Xây dựng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2022 về đính chính Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Kiến trúc 2019
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 7Thông tư 08/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2022 về đính chính Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp trong quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 01/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra