Điều 5 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1. Hệ số K đối với đất nông nghiệp, gồm: đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.
2. Hệ số K đối với đất phi nông nghiệp, gồm: đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp khác.
3. Hệ số K đối với đất chưa sử dụng sẽ áp dụng bằng hệ số K của loại đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất (đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp) theo khu vực, loại đường.
(Chi tiết hệ số K được quy định theo các tuyến đường tại Phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định này).
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 01/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/01/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các trường hợp áp dụng
- Điều 5. Phân loại
- Điều 6. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số K
- Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố
- Điều 8. Hệ số K trên địa bàn 04 phường: Vĩnh Tân, Hội Nghĩa, Phú Chánh và Tân Vĩnh Hiệp (thị xã Tân Uyên) và thị trấn Tân Bình (huyện Bắc Tân Uyên) theo khu vực và vị trí, tương ứng với hệ số K các tuyến đường của các xã này trước đây.
- Điều 9. Giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh
- Điều 10. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và bãi bỏ nội dung số 2 tại Công văn số 2640/UBND-KT ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc áp dụng Bảng giá các loại đất và hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn thị trấn Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên.
- Điều 11. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.