Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHIẾU NẠI, KHỞI KIỆN VÀ TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Luật Tố tụng hành chính năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về Quy định khiếu nại, khởi kiện và trả lời kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nhà nước,
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khiếu nại, khởi kiện và trả lời kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2016/QĐ-KTNN ngày 28/07/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định về giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các Đoàn kiểm toán nhà nước, các đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
QUY ĐỊNH KHIẾU NẠI, KHỞI KIỆN VÀ TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Quy định này điều chỉnh các vấn đề sau đây:
1. Trình tự, thủ tục tiếp nhận, xử lý, giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước (sau đây gọi tắt là khiếu nại kiểm toán);
2. Trình tự, thủ tục trả lời đối với các trường hợp không đủ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán;
3. Trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước tham gia tố tụng tại Tòa án theo quy định của pháp luật. Trình tự, thủ tục khởi kiện, giải quyết vụ án, thi hành án thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
1. Đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán khi thực hiện quyền khiếu nại (sau đây gọi tắt là người khiếu nại) và thực hiện quyền khởi kiện (sau đây gọi tắt là người khởi kiện).
2. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Đoàn kiểm toán, thành viên Đoàn Kiểm toán, những người đã tham gia vào quá trình tạo lập, hình thành kết quả kiểm toán, thực hiện hành vi là đối tượng bị khiếu nại, khởi kiện.
3. Vụ Tổng hợp, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Vụ Pháp chế tham mưu giúp Tổng Kiểm toán nhà nước trong quá trình giải quyết khiếu nại, trả lời kiến nghị và tố tụng tại Tòa án.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc giải quyết
1. Việc giải quyết khiếu nại, khởi kiện phải bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ và kịp thời; đúng nội dung, đúng đối tượng, đúng thẩm quyền; bảo đảm bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, tôn trọng và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật về khiếu nại, tố tụng hành chính, kiểm toán nhà nước, các quy định pháp luật liên quan và quy định tại văn bản này.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp và cung cấp thông tin, tài liệu liên quan theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người khiếu nại bao gồm đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán thực hiện quyền khiếu nại.
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại bao gồm Tổng Kiểm toán nhà nước và đơn vị, tổ chức, cá nhân được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền thực hiện.
3. Khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước là việc đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán thực hiện thủ tục do pháp luật quy định đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét lại hành vi của Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán (sau đây gọi tắt là hành vi kiểm toán) và xem xét lại đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán trong báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (sau đây gọi tắt là kết quả kiểm toán) khi có căn cứ cho rằng hành vi và kết quả đó là trái pháp luật gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
4. Giải quyết khiếu nại kiểm toán là việc Kiểm toán nhà nước thực hiện các trình tự, thủ tục thụ lý, xác minh và ra quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán.
5. Thời hiệu khiếu nại kiểm toán là khoảng thời gian quy định kể từ khi nhận được báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, thông báo về việc xác định nghĩa vụ thuế hoặc kể từ ngày biết được hành vi của Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán để đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán tự mình quyết định việc có hay không thực hiện quyền khiếu nại. Nếu quá thời hiệu quy định thì đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán không còn quyền khiếu nại.
6. Hành vi trong Quy định này được hiểu là hành vi của Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, các thành viên của Đoàn kiểm toán đã thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ trái quy định của pháp luật.
7. Khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước được hiểu là đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán trong khoảng thời gian quy định khởi kiện Quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của Luật Tố tụng hành chính khi không đồng ý một phần hoặc toàn bộ nội dung của quyết định giải quyết đó.
8. Kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán là việc đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét lại những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước đã phát hành mà không phải là khiếu nại kiểm toán.
9. Trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán là việc Kiểm toán nhà nước thực hiện các trình tự, thủ tục để trả lời đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét lại hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán và những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước đã phát hành do không đủ điều kiện thụ lý giải quyết theo quy trình giải quyết khiếu nại kiểm toán.
10. Người đã tham gia vào quá trình tạo lập, hình thành kết quả kiểm toán bao gồm đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở, gây phiền hà cho người thực hiện quyền khiếu nại, khởi kiện; đe doạ, trả thù, trù dập người khiếu nại.
2. Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại, khởi kiện; không giải quyết theo quy định.
3. Làm sai lệch các thông tin, tài liệu, hồ sơ vụ việc.
4. Cố ý giải quyết khiếu nại, khởi kiện trái pháp luật.
5. Kết quả giải quyết khiếu nại không bằng hình thức ra quyết định.
6. Bao che, can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết khiếu nại.
7. Cố tình khiếu nại, khởi kiện sai sự thật.
8. Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo việc khiếu nại, khởi kiện.
9. Lợi dụng việc khiếu nại, khởi kiện để tuyên truyền, xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
10. Vi phạm các quy định khác của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN; TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ VỀ KẾT QUẢ VÀ HÀNH VI KIỂM TOÁN
Điều 6. Trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp trong giải quyết khiếu nại kiểm toán
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thực hiện báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán, việc thành viên Đoàn kiểm toán không thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện hành vi bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục hoặc theo đề nghị của đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán, Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét ra quyết định tạm đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ kết luận, kiến nghị kiểm toán đó hoặc việc thực hiện báo cáo, thông báo và hành vi đó. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết. Quyết định tạm đình chỉ phải được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại (đối với khiếu nại về hành vi), người có quyền, nghĩa vụ liên quan (Mẫu số 15/KN). Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì phải hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ đó (Mẫu số 16/KN).
Điều 7. Xác định căn cứ làm cơ sở khiếu nại kiểm toán
1. Việc xác định các đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán là trái pháp luật làm cơ sở khiếu nại kiểm toán khi:
a) Nội dung các đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán đó không phù hợp với quy định của pháp luật; các đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán về lĩnh vực mà pháp luật không cho phép hoặc vượt quá phạm vi quyền hạn được giao;
b) Báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị ban hành không đúng thẩm quyền theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước;
c) Báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán ban hành không đúng trình tự, thủ tục theo quy định.
2. Việc xác định hành vi có căn cứ trái pháp luật làm cơ sở khiếu nại khi thành viên Đoàn kiểm toán đã làm một việc mà pháp luật cấm hoặc sử dụng quyền hạn vượt quá giới hạn mà pháp luật cho phép hoặc không thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
3. Các loại thiệt hại gây ra được xác định là những tổn thất thực tế về mặt vật chất, tinh thần mà người khiếu nại phải gánh chịu hoặc có nguy cơ tất yếu xảy ra thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần nếu các đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán trái pháp luật hoặc hành vi trái pháp luật của thành viên Đoàn kiểm toán đó không được ngăn chặn kịp thời.
4. Các đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán hoặc hành vi trái pháp luật của thành viên Đoàn kiểm toán được xác định là nguyên nhân trực tiếp hoặc nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đối với thiệt hại về quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, đơn vị, cá nhân mình.
Điều 8. Hình thức khiếu nại kiểm toán
1. Khiếu nại kiểm toán được thực hiện bằng đơn khiếu nại, kèm theo thông tin, chứng cứ bổ sung (nếu có) chứng minh cho khiếu nại của mình là có căn cứ và hợp pháp theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước.
2. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị khiếu nại thì khiếu nại phải được thực hiện thông qua người đại diện. Đơn khiếu nại phải có chữ ký, con dấu (nếu có) của người khiếu nại (Mẫu số 01A/KN).
3. Đơn khiếu nại phải ghi rõ các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm khiếu nại;
b) Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
c) Tên, ngày, tháng, năm của văn bản bị khiếu nại; tên, số hiệu thẻ thành viên Đoàn kiểm toán (nếu có), tên Đoàn kiểm toán bị khiếu nại;
d) Nội dung khiếu nại;
đ) Lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại;
e) Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo đơn (nếu có).
Điều 9. Thời hiệu khiếu nại kiểm toán
1. Thời hiệu khiếu nại kiểm toán theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định chấp nhận lý do khách quan trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu khiếu nại.
Điều 10. Thời hạn giải quyết khiếu nại kiểm toán
Thời hạn giải quyết khiếu nại kiểm toán theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước.
Điều 11. Các trường hợp không thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không thụ lý giải quyết:
1. Khiếu nại không do người khiếu nại quy định trong Luật Kiểm toán nhà nước thực hiện. Người khiếu nại thực hiện việc khiếu nại không phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi hành vi hoặc đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán mà mình khiếu nại;
2. Không chứng minh rõ hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán hoặc nội dung đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán có căn cứ trái pháp luật, gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, đơn vị, cá nhân mình;
3. Không xác định được thiệt hại gây ra có nguyên nhân từ các đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán trái pháp luật hoặc hành vi trái pháp luật được xác định là nguyên nhân trực tiếp hoặc nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đối với thiệt hại về quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, đơn vị, cá nhân mình;
4. Đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán thực hiện quyền khiếu nại không thông qua người đại diện là thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người đại diện không được ủy quyền hợp pháp để thực hiện quyền khiếu nại; khiếu nại không bằng hình thức đơn khiếu nại theo Điều 8 Quy định này;
5. Khiếu nại về đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán chưa được phát hành hoặc khiếu nại về hành vi không thuộc nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật;
6. Thời hiệu khiếu nại kiểm toán đã hết theo quy định mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại hoặc người khiếu nại rút đơn khiếu nại và đã có thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.
Điều 12. Rút khiếu nại kiểm toán
1. Người khiếu nại có quyền rút khiếu nại tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại; đối với cơ quan, đơn vị thì việc rút khiếu nại phải được thực hiện bằng hình thức đơn có chữ ký của người đại diện hợp pháp; đơn xin rút khiếu nại phải được gửi đến Kiểm toán nhà nước.
2. Khi nhận được đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại, Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (Mẫu số 14/KN) và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.
Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
1. Quyền:
a) Khiếu nại kết quả kiểm toán trong báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán hoặc thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán theo quy định của pháp luật; khiếu nại hành vi trái pháp luật của thành viên Đoàn kiểm toán gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị mình;
b) Mời luật sư tư vấn để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
c) Tham gia đối thoại, giải trình vụ việc;
d) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép, tài liệu, chứng cứ do Kiểm toán nhà nước thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
đ) Được đề nghị Kiểm toán nhà nước áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán gây ra hoặc do việc bắt buộc phải thực hiện báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước nhưng bị khiếu nại;
e) Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;
g) Nhận văn bản trả lời về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
h) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bồi hoàn hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
i) Rút khiếu nại;
k) Khởi kiện vụ án tại Toà án theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.
2. Nghĩa vụ:
a) Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;
b) Trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ chứng minh tính đúng đắn, hợp lý của việc khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện đầy đủ, kịp thời kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, trừ trường hợp Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định tạm đình chỉ thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
d) Chấp hành nghiêm quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
1. Quyền:
a) Đưa ra chứng cứ để chứng minh tính hợp pháp của hành vi, kết quả kiểm toán bị khiếu nại;
b) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép các tài liệu, chứng cứ liên quan để phục vụ việc giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
c) Được đề nghị người khiếu nại đang lưu giữ, quản lý thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình.
2. Nghĩa vụ:
a) Tham gia giải quyết hoặc cử đại diện hợp pháp của đơn vị, của Đoàn kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán tham gia giải quyết vụ việc; tham gia đối thoại hoặc cử đại diện hợp pháp của đơn vị, của Đoàn kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán tham gia đối thoại;
b) Chấp hành quyết định kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại;
c) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, giải trình về tính hợp pháp, đúng đắn của các đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị hoặc hành vi bị khiếu nại khi người có thẩm quyền kiểm tra, xác minh yêu cầu;
d) Dự kiến phương án sửa đổi hoặc hủy bỏ đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị trong báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán hoặc thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán hoặc xử lý hành vi bị khiếu nại;
đ) Tùy theo thẩm quyền, trách nhiệm được giao thực hiện các nhiệm vụ liên quan đối với đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị bị khiếu nại hoặc hành vi trái pháp luật của mình gây ra chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Quyền:
a) Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ để làm cơ sở giải quyết khiếu nại;
b) Quyết định áp dụng, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp theo quy định;
c) Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia giải quyết;
d) Trưng cầu giám định chuyên môn khi cần thiết theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước;
đ) Thành lập Hội đồng kiểm toán để tham khảo ý kiến của Hội đồng kiểm toán theo quy định tại Điều 18 Luật Kiểm toán nhà nước khi xét thấy cần thiết (Mẫu số 13/KN).
2. Nghĩa vụ:
a) Tiếp nhận, thụ lý, lập hồ sơ vụ việc khiếu nại;
b) Thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại;
c) Giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước và Quy định này;
d) Kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại;
đ) Tổ chức đối thoại với người khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;
e) Cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, cung cấp hồ sơ giải quyết khiếu nại khi Tòa án yêu cầu; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại khi người khiếu nại đề nghị;
g) Ra quyết định giải quyết khiếu nại và công bố quyết định giải quyết khiếu nại;
h) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Mục 3. THỦ TỤC TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, XỬ LÝ VĂN BẢN
1. Văn bản của người khiếu nại gửi đến Kiểm toán nhà nước được thực hiện qua các hình thức sau đây:
a) Gửi trực tiếp đến lãnh đạo Kiểm toán nhà nước;
b) Gửi đến các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
c) Gửi qua văn thư cơ quan, gửi trực tiếp tại Thường trực tiếp công dân hoặc theo các hình thức hợp pháp khác.
2. Trường hợp khiếu nại kiểm toán gửi trực tiếp cho đơn vị chủ trì kiểm toán thì đơn vị tiếp nhận, phân loại, lập và chuyển hồ sơ để theo dõi, tổng hợp hoặc phối hợp tham gia giải quyết theo quy định.
3. Trường hợp khiếu nại kiểm toán gửi đến đơn vị không chủ trì kiểm toán, trong thời hạn 01 ngày làm việc, đơn vị, cá nhân nhận văn bản có trách nhiệm chuyển ngay cho Văn phòng Kiểm toán nhà nước. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Văn phòng Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm trình Tổng Kiểm toán nhà nước và chuyển cho đơn vị chủ trì kiểm toán để tổ chức nghiên cứu, phân loại, xử lý, giải quyết theo quy định.
1. Phân loại theo nội dung văn bản:
a) Đơn khiếu nại kiểm toán;
b) Văn bản kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán;
c) Văn bản phản ánh, tố cáo;
d) Văn bản có nhiều nội dung khác nhau.
Khi phân loại, nếu xác định là đơn khiếu nại kiểm toán thì phải bảo đảm phù hợp theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước và Điều 8 Quy định này (Mẫu số 01A/KN).
Nếu không phải đơn khiếu nại kiểm toán thì tùy thuộc vào nội dung văn bản đã tiếp nhận để phân loại, xác định là văn bản kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán, văn bản phản ánh, tố cáo hay văn bản có nhiều nội dung khác nhau.
2. Phân loại theo điều kiện xử lý:
a) Đủ điều kiện xử lý giải quyết khiếu nại kiểm toán nếu không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 11 Quy định này;
b) Đủ điều kiện xử lý trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Quy định này;
c) Không đủ điều kiện xử lý theo Quy định này nếu không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b Khoản này.
Điều 18. Xử lý văn bản của người khiếu nại, xem xét thụ lý đơn để giải quyết khiếu nại kiểm toán
1. Lập hồ sơ xử lý văn bản, gồm:
a) Văn bản của người khiếu nại;
b) Phiếu đề xuất xử lý (Mẫu số 01/KN);
c) Tuỳ theo các trường hợp cụ thể lập công văn hướng dẫn gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết (Mẫu số 02/KN) hoặc tùy theo các trường hợp lập thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại (Mẫu số 03/KN, Mẫu số 04/KN);
d) Các tài liệu, bằng chứng liên quan.
2. Xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước theo trình tự giải quyết khiếu nại kiểm toán
Đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước và đủ điều kiện thụ lý thì trong thời hạn quy định, đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm tham mưu văn bản thông báo cho người khiếu nại việc thụ lý giải quyết (Mẫu số 04/KN).
3. Xử lý văn bản không thuộc thẩm quyền giải quyết theo trình tự giải quyết khiếu nại kiểm toán nếu thuộc các trường hợp tại Điều 11 Quy định này. Đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm tham mưu văn bản trả lời cho đơn vị khiếu nại biết, trong đó nêu rõ lý do không thụ lý (Mẫu số 03/KN):
a) Đối với trường hợp không đủ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán nhưng nội dung đề nghị nêu trong văn bản có liên quan đến kết quả kiểm toán và hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán, thuộc phạm vi trách nhiệm xem xét trả lời của Kiểm toán nhà nước thì xử lý thuộc trường hợp trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán theo Mục 6 Chương II Quy định này;
b) Chuyển cho Thanh tra Kiểm toán nhà nước tham mưu giải quyết nếu thuộc đối tượng điều chỉnh của quy trình tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động công vụ của cơ quan Kiểm toán nhà nước.
4. Xử lý văn bản không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước:
a) Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước thì đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm tham mưu văn bản chỉ dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền, đồng thời gửi lại giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đó (Mẫu số 02/KN);
b) Nếu không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước mà gửi nhiều cơ quan (căn cứ trên văn bản gửi đến), trong đó đã gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì lưu theo quy định;
c) Nếu không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước mà do cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (không phải người khiếu nại) chuyển đến thì tham mưu văn bản gửi trả lại cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển văn bản đến biết (Mẫu số 03/KN), đồng thời gửi trả lại giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đó.
5. Đối với văn bản vừa có nội dung kiến nghị, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm tham mưu tách riêng từng nội dung để đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước biện pháp xử lý theo quy định. Riêng việc xử lý nội dung tố cáo, thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.
Mục 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN; TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN
Điều 19. Thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết khiếu nại kiểm toán, đơn vị chủ trì kiểm toán tổ chức tiếp nhận, phân loại và xử lý để xem xét việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán:
1. Trường hợp không thụ lý, đơn vị chủ trì kiểm toán tham mưu văn bản trả lời cho người khiếu nại biết, trong đó nêu rõ lý do không thụ lý (Mẫu số 03/KN).
2. Trường hợp dự kiến thụ lý, đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Kiểm toán nhà nước; đồng thời, tổ chức nghiên cứu, xem xét, kiểm tra và làm việc với người khiếu nại, gửi văn bản cho người khiếu nại về phương án giải quyết của Kiểm toán nhà nước. Nếu người khiếu nại rút khiếu nại kiểm toán thì đình chỉ vụ việc theo quy định (Mẫu số 14/KN). Nếu người khiếu nại không rút khiếu nại kiểm toán thì thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán (Mẫu số 04/KN).
Điều 20. Xác minh nội dung khiếu nại
1. Trong thời hạn 13 ngày từ khi thông báo thụ lý (trường hợp phức tạp không quá 19 ngày), đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm kiểm tra lại vụ việc, trao đổi trực tiếp và làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại (đối với khiếu nại về hành vi), người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung và hướng giải quyết:
a) Nếu khiếu nại đúng toàn bộ thì lập ngay dự thảo Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (Mẫu số 10/KN), làm việc với người khiếu nại và thực hiện các công việc theo khoản 2 Điều 23 Quy định này;
b) Tiến hành xác minh ngay nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Việc xác minh được tiến hành như sau:
a) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày thụ lý, trường hợp phức tạp không quá 07 ngày, Thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán tổ chức thu thập tài liệu, hồ sơ; tuỳ theo tính chất, mức độ từng trường hợp có thể thành lập Đoàn xác minh hoặc cử người thực hiện xác minh (Mẫu số 05/KN);
b) Quyết định xác minh phải được ban hành trong thời hạn 06 ngày, trường hợp phức tạp không quá 09 ngày, kể từ ngày thụ lý. Quyết định xác minh, bao gồm: Nội dung xác minh; thời gian xác minh; nhân sự làm công tác xác minh;
c) Căn cứ vào quyết định xác minh, Đoàn xác minh hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh tiến hành thu thập tài liệu, chứng cứ theo quy định (Mẫu số 07/KN) hoặc yêu cầu giải trình (Mẫu số 08/KN) để kết luận rõ đúng, sai về nội dung khiếu nại và đề xuất biện pháp giải quyết. Tùy thuộc tính chất sự việc, Thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán đề xuất lãnh đạo Kiểm toán nhà nước xem xét việc trưng cầu giám định chuyên môn khi cần thiết (Mẫu số 09/KN);
d) Hết thời gian xác minh, Đoàn xác minh hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh (Mẫu số 12/KN), các văn bản khác liên quan trình Thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán xem xét.
3. Đơn vị chủ trì kiểm toán báo cáo lãnh đạo Kiểm toán nhà nước về kết quả xác minh, đồng thời làm việc với người khiếu nại về phương án giải quyết của Kiểm toán nhà nước.
4. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày làm việc với người khiếu nại (trường hợp phức tạp không quá 05 ngày), nếu người khiếu nại rút khiếu nại kiểm toán thì đình chỉ vụ việc theo quy định. Nếu người khiếu nại không rút khiếu nại kiểm toán hoặc xét thấy nội dung khiếu nại có căn cứ làm thay đổi kết quả kiểm toán, hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán đúng một phần hay sai toàn bộ thì chuyển hồ sơ vụ việc cho Vụ Tổng hợp, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ Pháp chế tham mưu giải quyết.
5. Trường hợp người khiếu nại không rút khiếu nại kiểm toán hoặc xét thấy nội dung khiếu nại có căn cứ làm thay đổi kết quả kiểm toán, hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán đúng một phần hay sai toàn bộ, Thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán quyết định việc gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại (đối với khiếu nại về hành vi), người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại và hướng giải quyết theo quy định về đối thoại tại Điều 22 Quy định này.
Điều 21. Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc giải quyết khiếu nại
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, khi xét thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại tham khảo ý kiến của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trước khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Việc tham khảo ý kiến tư vấn được thực hiện thông qua đề xuất thành lập Hội đồng kiểm toán hoặc bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị.
2. Nếu tham khảo ý kiến tư vấn của Hội đồng kiểm toán thì người giải quyết khiếu nại yêu cầu người có trách nhiệm xác minh báo cáo kết quả xác minh, các vấn đề còn có những ý kiến khác nhau cần xin ý kiến tư vấn; thành viên Hội đồng thảo luận và tham gia ý kiến. Các ý kiến tham gia được ghi trong Biên bản họp Hội đồng. Biên bản có chữ ký của Chủ tịch, Thư ký Hội đồng và được gửi cho người giải quyết khiếu nại.
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì Thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán quyết định tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại (đối với khiếu nại về hành vi), người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và phương án giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.
2. Thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại (đối với khiếu nại về hành vi), người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
3. Khi đối thoại, người chủ trì việc đối thoại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
4. Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại (Mẫu số 11/KN).
5. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Điều 23. Dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán
1. Trên cơ sở kết quả xác minh, đối thoại, Thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán tổ chức lập dự thảo Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (Mẫu số 10/KN) gửi cho người khiếu nại.
2. Nếu người khiếu nại rút khiếu nại kiểm toán thì đình chỉ vụ việc theo quy định. Nếu người khiếu nại không rút khiếu nại kiểm toán thì giải quyết như sau:
a) Nếu kết quả giải quyết giữ nguyên các đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán, kết luận hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán là đúng toàn bộ thì trong thời hạn 05 ngày, trường hợp phức tạp không quá 07 ngày, kể từ ngày kết thúc hoạt động xác minh, thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán thừa lệnh Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán (Mẫu số 10/KN) và chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước, trước pháp luật về nội dung giải quyết.
b) Nếu xét thấy nội dung khiếu nại phức tạp, có nhiều ý kiến khác nhau hoặc có căn cứ làm thay đổi kết quả kiểm toán, xét thấy hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán đúng một phần hoặc sai toàn bộ thì đơn vị chủ trì kiểm toán chuyển hồ sơ cho Vụ Tổng hợp, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Vụ Pháp chế tham mưu giải quyết.
Trong thời hạn 10 ngày, trường hợp phức tạp không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm tổng hợp kết quả tham mưu và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được ủy quyền xem xét, ban hành (Mẫu số 10/KN).
Điều 24. Quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán
1. Trong thời hạn 02 ngày (trường hợp phức tạp không quá 04 ngày), kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được ủy quyền ký ban hành quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại gồm các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên, địa chỉ người khiếu nại, Kiểm toán nhà nước;
c) Nội dung khiếu nại;
d) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
đ) Kết quả đối thoại (nếu có);
e) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại (khi dự thảo quyết định, cần viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại);
g) Kết luận nội dung khiếu nại (kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần, nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng);
h) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán bị khiếu nại; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi đã bị khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại;
i) Việc bồi thường thiệt hại cho người bị khiếu nại (nếu có);
k) Quyền khởi kiện tại Tòa án.
3. Quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký và phải được gửi ngay đến người khiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thi hành.
Căn cứ kết luận nội dung khiếu nại là đúng toàn bộ, đúng một phần hoặc sai toàn bộ, trong thời hạn 10 ngày làm việc đơn vị chủ trì kiểm toán tổ chức điều chỉnh và gửi báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị như sau:
1. Trường hợp khiếu nại là đúng toàn bộ hoặc đúng một phần thì sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán;
2. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại thực hiện nghiêm chỉnh báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán.
Điều 26. Gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán
1. Sau khi có kết quả điều chỉnh báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán, Kiểm toán nhà nước gửi quyết định giải quyết khiếu nại và văn bản điều chỉnh kết quả kiểm toán cho người khiếu nại, người bị khiếu nại (đối với khiếu nại hành vi), người có quyền, lợi ích liên quan (nếu có); đối với vụ việc phức tạp thì người giải quyết khiếu nại mời những người nói trên và đại diện cơ quan, đơn vị có liên quan đến trụ sở Kiểm toán nhà nước để công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại (Mẫu số 17/KN).
2. Kiểm toán nhà nước lựa chọn một hoặc một số hình thức công khai sau đây:
a) Công bố tại cuộc họp;
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của Kiểm toán nhà nước;
c) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
1. Trách nhiệm của Văn phòng Kiểm toán nhà nước:
a) Tổ chức tiếp nhận văn bản của người khiếu nại;
b) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Kiểm toán nhà nước trình và gửi văn bản của người khiếu nại đến đơn vị chủ trì kiểm toán để phân loại, xử lý và giải quyết theo thẩm quyền;
c) Công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định.
2. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì kiểm toán bị khiếu nại:
a) Tổ chức tiếp nhận văn bản khiếu nại; phân tích, nghiên cứu, phân loại; lập hồ sơ đề xuất xử lý;
b) Tham mưu việc thụ lý giải quyết;
c) Tổ chức kiểm tra, xác minh, xin ý kiến tư vấn và tổ chức đối thoại với người khiếu nại (nếu cần thiết);
d) Tổng hợp kết quả kiểm tra, xác minh, kết quả đối thoại; lập báo cáo kết quả xác minh và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán, gửi hồ sơ đến Vụ Tổng hợp, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ Pháp chế để phối hợp tham gia giải quyết;
đ) Tổ chức điều chỉnh kết quả kiểm toán; gửi quyết định giải quyết khiếu nại, văn bản điều chỉnh kết quả kiểm toán nếu được Tổng Kiểm toán nhà nước đồng ý.
3. Trách nhiệm của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán:
a) Nhận hồ sơ từ đơn vị chủ trì kiểm toán gửi đến;
b) Nghiên cứu hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản về phương án trả lời do đơn vị chủ trì kiểm toán dự kiến;
c) Tham gia Đoàn xác minh, Hội đồng kiểm toán (khi cần thiết).
4. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:
a) Nhận hồ sơ từ các đơn vị chủ trì kiểm toán gửi đến;
b) Nghiên cứu hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản về phương án trả lời do đơn vị chủ trì kiểm toán dự kiến;
c) Tham gia Đoàn xác minh, Hội đồng kiểm toán (khi cần thiết);
d) Ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Tổng Kiểm toán nhà nước, đối với quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Tổng Kiểm toán nhà nước trong hoạt động khiếu nại kiểm toán;
đ) Tham mưu về công tác bồi thường thiệt hại (nếu có).
5. Trách nhiệm của Vụ Tổng hợp:
a) Nhận hồ sơ từ các đơn vị chủ trì kiểm toán;
b) Nghiên cứu hồ sơ; tổ chức kiểm tra, xác minh (nếu cần); dự kiến phương án trả lời;
c) Tổng hợp các phương án giải quyết của các đơn vị liên quan; dự thảo quyết định trình người có thẩm quyền ký quyết định giải quyết khiếu nại;
d) Tham gia Đoàn xác minh, Hội đồng kiểm toán (khi cần thiết);
đ) Tổ chức theo dõi chặt chẽ việc tiếp nhận và giải quyết để xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân trong ngành; tham mưu giúp Tổng Kiểm toán nhà nước chỉ đạo, xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Mục 5. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Điều 28. Hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán
1. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày ký.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật có hiệu lực thi hành ngay.
Điều 29. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Tổng Kiểm toán nhà nước chỉ đạo đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý tổ chức công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán; thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị đã khiếu nại, xem xét trách nhiệm bồi thường và mức thiệt hại theo quy định (nếu có); kiến nghị cơ quan, tổ chức khác giải quyết những vấn đề liên quan đến việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có).
2. Khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người khiếu nại có trách nhiệm sau đây:
a) Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình đã bị xâm phạm;
b) Chấp hành báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán, hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán đã được công nhận đúng pháp luật.
Điều 30. Hồ sơ giải quyết khiếu nại kiểm toán
1. Việc giải quyết khiếu nại phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ giải quyết khiếu nại, bao gồm:
a) Đơn khiếu nại của người khiếu nại;
b) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
d) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
đ) Ý kiến tư vấn của Hội đồng kiểm toán (nếu có);
e) Quyết định giải quyết khiếu nại;
g) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số trang theo thứ tự tài liệu và được lưu giữ theo quy định của pháp luật. Trường hợp khởi kiện vụ án tại Tòa án thì hồ sơ đó được chuyển cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết khi có yêu cầu.
3. Vụ Tổng hợp có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ giải quyết khiếu nại kiểm toán quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 6. TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ VỀ KẾT QUẢ VÀ HÀNH VI KIỂM TOÁN
Điều 31. Cơ sở xác định trường hợp trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán
Sau khi phân loại theo Điều 16, xử lý theo Điều 17 của Quy định này, nếu không đủ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại nhưng nội dung đề nghị nêu trong văn bản thuộc phạm vi trách nhiệm xem xét trả lời của Kiểm toán nhà nước thì xử lý thuộc trường hợp trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Quy định này.
Điều 32. Trình tự, thủ tục trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán
1. Tiếp nhận và phân loại theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Quy định này.
2. Xử lý văn bản thuộc trường hợp trả lời kiến nghị.
3. Tổ chức nghiên cứu, kiểm tra, xác minh nội dung kiến nghị và dự thảo Công văn trả lời.
4. Ký văn bản trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán.
Điều 33. Thông báo về việc trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán
Khi lập thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán theo Mẫu 03/KN, đơn vị chủ trì kiểm toán phải ghi rõ lý do không thụ lý giải quyết khiếu nại do thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 11 Quy định này; đồng thời, phải ghi rõ nội dung mà cơ quan, đơn vị đã kiến nghị thuộc phạm vi trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước xem xét trả lời; ghi rõ thời hạn Kiểm toán nhà nước gửi văn bản trả lời kiến nghị kiểm toán nhưng tối đa không quá 30 ngày, trường hợp phức tạp không quá 45 ngày.
1. Đối với trường hợp kiến nghị lần đầu, đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm tổ chức nghiên cứu, kiểm tra, xác minh nội dung kiến nghị và giải quyết như sau:
a) Nếu phương án trả lời giữ nguyên các đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán, kết luận hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán là đúng toàn bộ thì trong thời hạn 05 ngày, trường hợp phức tạp không quá 07 ngày, kể từ ngày thông báo trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Quy định này, thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán ban hành công văn trả lời kiến nghị kiểm toán và chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước, trước pháp luật về nội dung trả lời.
b) Nếu xét thấy nội dung kiến nghị có căn cứ làm thay đổi kết quả kiểm toán, hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán đúng một phần hay sai toàn bộ, thì trong thời hạn 10 ngày, trường hợp phức tạp không quá 15 ngày, kể từ ngày thông báo trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Quy định này, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán lập hồ sơ gửi về Vụ Tổng hợp và Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để tham mưu giải quyết, mỗi đơn vị 01 bộ hồ sơ, gồm: Văn bản kiến nghị của đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán; Tờ trình Tổng Kiểm toán nhà nước về trả lời kiến nghị; dự thảo công văn của Kiểm toán nhà nước trả lời kiến nghị; các tài liệu, bằng chứng liên quan.
Sau khi nhận được hồ sơ từ đơn vị chủ trì kiểm toán, Vụ Tổng hợp chủ trì tham mưu giải quyết trình Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền ký ban hành Công văn trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán.
2. Đối với trường hợp kiến nghị từ lần thứ hai trở đi. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán lập hồ sơ gửi về Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế và Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để tham mưu giải quyết, mỗi đơn vị 01 bộ hồ sơ, gồm: Văn bản kiến nghị của đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán; Tờ trình Tổng Kiểm toán nhà nước về trả lời kiến nghị; dự thảo công văn của Kiểm toán nhà nước trả lời kiến nghị; các tài liệu, bằng chứng liên quan và hồ sơ trả lời kiến nghị lần đầu. Trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết thực hiện như lần đầu.
1. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì kiểm toán
a) Tổ chức nghiên cứu, kiểm tra, xác minh nội dung kiến nghị; đề xuất phương án trả lời.
b) Hoàn thành dự thảo công văn trả lời kiến nghị trong thời hạn tại Điều 34 Quy định này.
c) Cung cấp kịp thời, đầy đủ tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung kiến nghị khi có đề nghị.
2. Trách nhiệm của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ Pháp chế
Trong thời hạn 12 ngày, đối với vụ việc phức tạp không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ Pháp chế có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản về phương án trả lời đơn vị kiến nghị gửi về Vụ Tổng hợp trình lãnh đạo Kiểm toán nhà nước.
3. Trách nhiệm của Vụ Tổng hợp
a) Tổ chức theo dõi việc tiếp nhận, trả lời kiến nghị trong ngành.
b) Trong thời hạn 12 ngày, đối với vụ việc phức tạp không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình của đơn vị chủ trì kiểm toán, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, dự thảo công văn trả lời đơn vị kiến nghị; đề xuất tổ chức cuộc họp giữa lãnh đạo đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và lãnh đạo các đơn vị liên quan (hoặc thành lập Hồi đồng) nếu cần thiết.
c) Trong thời hạn 03 ngày, đối với vụ việc phức tạp không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được phương án trả lời của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ Pháp chế, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm tổng hợp phương án trả lời kiến nghị trình Tổng Kiểm toán nhà nước. Sau khi có ý kiến của Tổng Kiểm toán nhà nước, Vụ Tổng hợp hoàn thiện trình ký ban hành văn bản trả lời đơn vị đã kiến nghị.
Điều 36. Ban hành văn bản trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán
1. Văn bản trả lời phải kết luận rõ từng nội dung kiến nghị là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ; kết luận giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi của thành viên Đoàn kiểm toán.
2. Văn bản trả lời kiến nghị của cơ quan, đơn vị được ban hành dưới hình thức Công văn của Kiểm toán nhà nước.
3. Người đã ký báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán có trách nhiệm ký Công văn trả lời kiến nghị.
4. Hồ sơ trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán
Việc trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ trả lời kiến nghị, bao gồm:
a) Văn bản của đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định, tổ chức đối thoại (nếu có);
d) Ý kiến tư vấn của Hội đồng kiểm toán (nếu có);
đ) Công văn của Kiểm toán nhà nước về việc trả lời kiến nghị;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ giải quyết lần đầu được sử dụng để làm cơ sở giải quyết lần hai. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ giải quyết kiến nghị lần đầu. Vụ Tổng hợp lưu giữ hồ sơ giải quyết kiến nghị từ lần hai.
KHỞI KIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Điều 37. Căn cứ khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước
Các quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước sau đây nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật Tố tụng hành chính thì thuộc đối tượng khởi kiện:
1. Quyết định giải quyết khiếu nại về hành vi của Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán;
2. Quyết định giải quyết khiếu nại về đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trong báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.
Điều 38. Thời hiệu khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khởi kiện một phần hoặc toàn bộ nội dung của quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
Điều 39. Tham gia tố tụng của Kiểm toán nhà nước
1. Khi nhận được thông báo của Tòa án về việc thụ lý vụ án, Tổng Kiểm toán nhà nước chỉ đạo việc chuyển hồ sơ vụ việc đến Tòa án và việc tham mưu văn bản nêu ý kiến của Kiểm toán nhà nước về việc khởi kiện của người khởi kiện và nêu ý kiến về các tài liệu chứng cứ do cơ quan, đơn vị cung cấp theo yêu cầu của Tòa án.
2. Khi nhận được quyết định của Tòa án về việc đưa vụ án ra xét xử, Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được ủy quyền đại diện cho Kiểm toán nhà nước tham gia tố tụng tại Tòa án theo quy định.
3. Đơn vị, cá nhân tham dự các phiên Tòa, gồm:
a) Đại diện lãnh đạo đơn vị chủ trì kiểm toán liên quan trực tiếp đến vụ việc bị khởi kiện;
b) Đại diện Vụ Tổng hợp;
c) Đại diện Vụ Pháp chế;
d) Đại diện Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán;
đ) Đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp đến vụ việc bị khởi kiện; đơn vị, cá nhân khác được cử tham dự.
4. Quyền và nghĩa vụ của Kiểm toán nhà nước tham gia tố tụng với tư cách người bị kiện được thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng.
Điều 40. Trách nhiệm của các đơn vị tham gia trong hoạt động khởi kiện vụ án
1. Đơn vị chủ trì kiểm toán chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm tham mưu các công việc sau đây:
a) Chuẩn bị nội dung liên quan đến vụ việc;
b) Thu thập, củng cố chứng cứ, tài liệu;
c) Tham mưu và xử lý kết quả trưng cầu giám định chuyên môn (nếu có);
d) Tham gia đối thoại, tranh tụng, phát biểu khi tranh luận và đối đáp;
đ) Tham mưu việc kháng cáo (nếu cần thiết);
e) Tổ chức thi hành bản án, quyết định của Tòa án và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ đó; trường hợp bản án, quyết định của Tòa án tuyên hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu nại của Kiểm toán nhà nước thì trong thời hạn quy định đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm tham mưu giải quyết lại vụ việc và điều chỉnh kết quả kiểm toán, gửi báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán đã điều chỉnh cho người khởi kiện;
g) Tham gia vụ án dân sự theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự trong trường hợp vụ án hành chính tách yêu cầu bồi thường thiệt hại để giải quyết riêng.
2. Vụ Tổng hợp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị chủ trì kiểm toán và các đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện các trách nhiệm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này để tham mưu giúp Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền là đại diện của Kiểm toán nhà nước tham gia tố tụng theo quy định.
3. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Tổng Kiểm toán nhà nước các công việc sau đây:
a) Các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Tổng Kiểm toán nhà nước, đối với quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Tổng Kiểm toán nhà nước trong hoạt động khởi kiện;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật gây ra;
d) Tham mưu giúp Tổng Kiểm toán nhà nước quản lý, thực hiện về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong phạm vi hoạt động của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Tham mưu về quyền và nghĩa vụ của Kiểm toán nhà nước, các vấn đề liên quan khác trong hoạt động tố tụng từ khi khởi kiện, thụ lý, thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm, thủ tục thi hành bản án, quyết định của Tòa án.
4. Tùy từng vụ việc cụ thể, Vụ Chế độ và Kiếm soát chất lượng kiểm toán, đơn vị, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm tham mưu theo yêu cầu tại khoản 1 Điều 40 Quy định này.
Điều 41. Báo cáo, kiểm tra về công tác giải quyết khiếu nại, trả lời kiến nghị và khởi kiện
1. Định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng, năm, các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm tổng hợp số đơn đã tiếp nhận, xử lý, giải quyết khiếu nại, khởi kiện gửi về Vụ Tổng hợp và Vụ Pháp chế.
2. Vụ Tổng hợp có trách nhiệm tổng hợp tình hình trả lời kiến nghị và giải quyết khiếu nại kiểm toán trong toàn ngành báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp tình hình khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán trong toàn ngành báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước; tham mưu giúp Tổng Kiểm toán nhà nước trong công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động khiếu nại, khởi kiện kiểm toán.
4. Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn được giao kiến nghị với Tổng Kiểm toán nhà nước các biện pháp nhằm chấn chỉnh công tác giải quyết khiếu nại, kiến nghị, khởi kiện trong phạm vi toàn ngành; kịp thời phát hiện có vi phạm pháp luật kiến nghị Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét xử lý.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Kiểm toán nhà nước để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ..... tháng …. năm......
Mã số hồ sơ: ………………….(1)
Kính gửi: Kiểm toán nhà nước
Họ và tên/Đơn vị; .........................................Địa chỉ/Điện thoại:....................... (2);
Khiếu nại đối với: ………………………………………………………….……..(3)
Giải trình nội dung khiếu nại:...............................................................................(4)
Yêu cầu giải quyết khiếu nại: ...............................................................................(5)
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).
Xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung đã khiếu nại.
Mong quý cơ quan xem xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho ………………
Xin chân thành cảm ơn!
| Người khiếu nại |
____________________
(1) Nội dung này do bộ phận thụ lý giải quyết khiếu nại của Kiểm toán nhà nước ghi, đánh số.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Ghi rõ tên Báo cáo, Thông báo…./Ghi rõ hành vi của ai, thuộc Đoàn/Tổ kiểm toán nào…theo điểm c khoản 3 Điều 9.
(4) Nội dung khiếu nại: Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
(5) Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
TÊN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ GIẢI QUYẾT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
1. Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đến Kiểm toán nhà nước:
Tên cơ quan, tổ chức gửi văn bản: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chức danh người đại diện:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Tên Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước; hành vi bị khiếu nại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Tóm tắt nội dung văn bản của cơ quan, đơn vị gửi đến:
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Các tài liệu kèm theo (nếu có):
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Ý kiến trình xử lý:
5.1. Không thuộc thẩm quyền của Kiểm toán nhà nước
(Đề xuất xử lý):
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.2. Thuộc thẩm quyền của Kiểm toán nhà nước
(Đề xuất xử lý):
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
| . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . .
|
| . . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . |
Ý kiến của lãnh đạo đơn vị (nếu có): . . . . . . . . . . . . . .. .... . . . . . . . . . . .
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../ .....(1) | ............., ngày ..... tháng..... năm ..... |
Kính gửi:.................................................(2)
Ngày…. tháng…...năm..…, (theo dấu công văn đến số......), Kiểm toán nhà nước nhận được đơn/công văn số......., đề ngày...tháng...năm...., của…..…………(2), địa chỉ:………...……………………………………về việc khiếu nại...................
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Khiếu nại năm 2011 thì đơn khiếu nại của đơn vị không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước.
Đề nghị đơn vị gửi đơn khiếu nại đến.........................(3)........để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Tài liệu gửi trả lại kèm theo (nếu có):..............
Nơi nhận: | TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
____________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ra văn bản.
(2) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức cá nhân khiếu nại.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
(5) Thủ trưởng đơn vị giải quyết đơn.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc không đủ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại
(……………………..)[1]
Ngày…/../…, Kiểm toán nhà nước nhận được đơn khiếu nại của ... (1)
Địa chỉ:......................................................................................................
Nội dung đơn: ......................................................................................... (2)
Sau khi xem xét nội dung văn bản…..; căn cứ quy định tại Quy trình giải quyết khiếu nại ban hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước, đơn khiếu nại của …(1)…không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì lý do sau:
....................................................................................... (3)
Kiểm toán nhà nước thông báo để .......................... (1)……… được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
____________________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã khiếu nại.
(2) Trích tóm tắt nội dung khiếu nại.
(3) Nêu lý do không thụ lý giải quyết. Khi phân loại và xử lý, nếu thuộc trường hợp trả lời kiến nghị kiểm toán thì ghi rõ trong phần này của Thông báo.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
(5) Thủ trưởng đơn vị giải quyết đơn.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...
Ngày ... tháng... năm (theo dấu công văn đến số....), Kiểm toán nhà nước đã nhận được đơn khiếu nại đề ngày... tháng,... năm của ……….(1)...............gửi đến.
Địa chỉ:..........................................................................................................
Khiếu nại về việc ……………………………………………………….....
…………………………(2)................................................... ……………............
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước.
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ban hành thông báo này. Thời hạn giải quyết ….(3)….ngày.
Vậy Kiểm toán nhà nước thông báo để …….(1)……….. được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
____________________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan được thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(2) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(3) Xác định thời hạn giải quyết theo quy định.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
(5) Thủ trưởng đơn vị giải quyết đơn.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(1)………………..
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định giải quyết khiếu nại, khởi kiện trong hoạt động kiểm toán;
Xét đề nghị của …......………………..(2)...................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(3)... về việc ……(4)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) …………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ………………… chức vụ...................................... Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Khiếu nại năm 2011 và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. …(3)… những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
____________________
(1) Tên Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại.
(2) Chức danh của Thủ trưởng đơn vị đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khiếu nại.
(4) Nội dung được giao xác minh.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ………..…..(1)...................;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ………………....(2).............................
2. Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh:………(3)...............
3. Nội dung làm việc: ……..…………………………..(4)..........................
4. Kết quả làm việc: ....………………………(5).........................................
5. Những nội dung khác có liên quan: ..……………….(6)..........................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người | ĐẠI DIỆN ĐOÀN/TỔ XÁC MINH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
____________________
(1) Địa điểm làm việc.
(2) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(3) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
(4) Các nội dung làm việc cụ thể.
(5) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(6) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (4), (5) theo nội dung đã được giao xác minh.
(7) Chữ ký (ghi rõ họ tên) của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(1)../GBN |
|
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ………...(2).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng....(3)..............................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng (4)................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1.…………………………………(5).........................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN GIAO | BÊN NHẬN |
____________________
(1) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(2) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày......tháng....... năm ......... |
Kính gửi:.................................(1)
Căn cứ Quyết định xác minh số...ngày.....tháng ....năm .....của .............. về việc xác minh ................;
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu ..................(1) giải trình các nội dung sau:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ....ngày .... tháng.... năm.... tại.........
| TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH |
____________________
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân được yêu cầu giải trình.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../KTNN-.....(1) | ........., ngày......tháng.......năm ......... |
Kính gửi...........................................(2)
Thực hiện Quyết định xác minh số....ngày....tháng....năm. ..., của .........(3) về việc xác minh ........;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Để có cơ sở cho kết luận xác minh, Kiểm toán nhà nước trưng cầu...........................(2) giám định những nội dung sau đây:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
Kiểm toán nhà nước cử đại diện Đoàn (tổ) xác minh liên hệ bàn giao cho .......(2) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc giám định.
- Thời gian : ....giờ......ngày....tháng....năm...........
- Địa điểm : ............................................................................................
Kinh phí giám định do Kiểm toán nhà nước trả theo quy định của pháp luật.
Trân trọng đề nghị .............(2) bố trí tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung cấp kết quả giám định cho Kiểm toán nhà nước trước ngày...tháng....năm.........
| NGƯỜI BAN HÀNH VĂN BẢN |
____________________
(1) Chữ viết tắt của đơn vị tham mưu ra văn bản trưng cầu giám định.
(2) Tên cơ quan giám định.
(3) Bộ phận xử lý đơn.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KTNN | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(1)…
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định về giải quyết khiếu nại, khởi kiện trong hoạt động kiểm toán;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của ……………….(1).........................…
Địa chỉ........................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
.................................................................... (3).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
.................................................................... (4).........................................................
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
.................................................................... (5).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
.................................................................... (6).........................................................
V. Kết luận
(Viện dẫn rõ các điều khoản của văn bản pháp luật để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng).
.................................................................. (7).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .......................................... (8)....................................................................
Điều 2. .......................................... (9)....................................................................
Điều 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với kết quả giải quyết thì có quyền khởi kiện một phần hoặc toàn bộ nội dung của quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định.
Điều 4. ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
|
____________________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân khiếu nại.
(2) Tên Báo cáo kiểm toán kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại.
(3) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(4) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(5) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(6) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật:
Viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng).
(8) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ký văn bản bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu đơn vị được kiểm toán thực hiện văn bản đã bị khiếu nại.
(9) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại, các cơ quan, tổ chức liên quan, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ... năm …, tại ………..(1).....................
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI THOẠI
1. Người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
3. Người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
4. Người đại diện, người được ủy quyền của Kiểm toán nhà nước (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI
1. ............................…………………………………….(2)...................................
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại ………(3)..................................
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI
………………………………………………………..(4)............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ ... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản, người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
| NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (HOẶC NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH KHIẾU NẠI)
|
Người đại diện, người được ủy quyền của đơn vị được kiểm toán
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN |
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan | Người ghi biên bản |
____________________
(1) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(2) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(3) Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại, ghi rõ căn cứ pháp lý người khiếu nại tiếp tục khiếu nại, căn cứ pháp lý người bị khiếu nại đã giải quyết.
(4) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi : ..................... (1)..........
Thực hiện Quyết định số …………………....…….(2)................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, Tổ/Đoàn xác minh đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(3)…. đối với ….(4)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, Tổ/Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Căn cứ pháp lý để giải quyết:
..............................................................................................................................
4. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(1)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: | NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH/TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ TRƯỞNG TỔ XÁC MINH |
____________________
(1) Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.
(2) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại (trong trường hợp phải kiểm tra xác minh).
(3) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(4) Tên Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại.
(5) Bộ phận xử lý đơn.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN | ….., ngày … tháng … năm … |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………..(2)................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(3) ........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(3) .................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(3) ......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(3) .................................... Thành viên;
5. ..............................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của...(1)... về Báo cáo kiểm toán..(4).. đã được thụ lý giải quyết, cụ thể như sau:….(5)…..
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN |
____________________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã khiếu nại.
(2)Tên đơn vị đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức vụ, chức danh đơn vị công tác.
(4) Tên văn bản, hành vi bị khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung đơn vị được kiểm toán đã khiếu nại.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của …………………………….(3)...........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ….…….(1)...................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Khiếu nại về.....(2)....
……(4)……
Lý do đình chỉ:..........………………(5).......................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. ...(6)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã khiếu nại.
(2) Tên Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại.
(3) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(7) Bộ phận xử lý đơn.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN | ….., ngày … tháng … năm … |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………………….(2)..........................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước/hành vi của…. …….(1).....của....(1).....
Lý do tạm đình chỉ:……...................……(3)................................................ ..................................................................................................... .........................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ ... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(4… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Tên, ngày, tháng, năm của văn bản bị khiếu nại; tên, số hiệu thẻ thành viên Đoàn kiểm toán, tên Đoàn kiểm toán bị khiếu nại.
(2) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện văn bản bị khiếu nại.
(3) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(5)Bộ phận xử lý đơn.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN | ….., ngày … tháng … năm … |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………......……(1).............................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số…ngày…tháng…năm… về việc tạm đình chỉ thực hiện Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước/hành vi … bị khiếu nại.
Lý do của việc hủy bỏ: ..…………………(2)..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(3… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện văn bản bị khiếu nại.
(2) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-KTNN | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc công khai Quyết định giải quyết khiếu nại
Ngày ... tháng ... năm ..., Kiểm toán nhà nước đã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại số…ngày…tháng….năm đối với khiếu nại của …(2)… về Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị/hành vi của …(1)…
Căn cứ quy định tại Điều 41, Luật Khiếu nại năm 2011, tổ chức công khai Quyết định giải quyết khiếu nại:
Thời gian:…
Địa điểm: ….(3)….
Vậy thông báo để…… (1)….. được biết./.
Nơi nhận: - Lưu: VT,…(4)… | NGƯỜI BAN HÀNH THÔNG BÁO |
____________________
(1) Tên, ngày, tháng, năm của văn bản bị khiếu nại; tên, số hiệu thẻ thành viên Đoàn kiểm toán, tên Đoàn kiểm toán bị khiếu nại;
(2) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(3) Địa chỉ của cơ quan Kiểm toán nhà nước.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
[1] Khi phân loại nếu thuộc trường hợp trả lời kiến nghị kiểm toán thì ghi rõ “xem xét trả lời kiến nghị kiểm toán)
- 1Quyết định 03/2016/QÐ-KTNN Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2Công văn 1844/TTCP-CLKHTT năm 2019 về cung cấp thông tin về hoạt động giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán doanh nghiệp nhà nước do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 03/2020/QĐ-KTNN về Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 155/QĐ-KTNN năm 2021 quy định việc kiểm tra, đối chiếu tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- 5Quyết định 10/2023/QĐ-KTNN về Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 6Quyết định 11/QĐ-KTNN năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 tại Kiểm toán Nhà nước
- 1Quyết định 03/2016/QÐ-KTNN Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 10/2023/QĐ-KTNN về Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 3Quyết định 11/QĐ-KTNN năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 tại Kiểm toán Nhà nước
- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại
- 3Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 4Luật tố tụng hành chính 2015
- 5Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019
- 6Công văn 1844/TTCP-CLKHTT năm 2019 về cung cấp thông tin về hoạt động giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán doanh nghiệp nhà nước do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 03/2020/QĐ-KTNN về Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 155/QĐ-KTNN năm 2021 quy định việc kiểm tra, đối chiếu tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
Quyết định 01/2021/QĐ-KTNN về Quy định khiếu nại, khởi kiện và trả lời kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- Số hiệu: 01/2021/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2021
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 435 đến số 436
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra