Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN; QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2959/TTr-SNN ngày 14 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN; QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có liên quan đến việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển, tàu cá hoạt động trong nội địa.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN
Điều 3. Tiêu chí đặc thù để cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển
1. Đối với đóng mới tàu cá
a) Có chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Quảng Bình cấp đối với tổ chức; có đăng ký thường trú tại tỉnh Quảng Bình đối với cá nhân;
b) Đăng ký nghề khai thác phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
c) Đối với đóng mới tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên phải có hồ sơ thiết kế đóng mới tàu cá được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
d) Có Phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể, hiệu quả, khả thi.
2. Đối với cải hoán tàu cá
a) Theo quy định tại Điểm b, d Khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá đã được đăng ký tại tỉnh Quảng Bình;
c) Đối với cải hoán tàu cá có chiều dài lớn nhất sau cải hoán từ 12 mét trở lên phải có hồ sơ thiết kế cải hoán tàu cá được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
3. Đối với thuê, mua tàu cá
a) Theo quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá thuê, mua đã được đăng ký, đăng kiểm theo quy định;
c) Tuổi vỏ tàu không quá 10 năm.
4. Trường hợp số lượng tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng các tiêu chí nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này nhiều hơn số lượng hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, thì xem xét thêm các tiêu chí ưu tiên sau:
a) Thứ tự ưu tiên: Tàu cải hoán; tàu đóng mới; tàu thuê, mua;
b) Ưu tiên tàu có phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể, hiệu quả, khả thi hơn;
c) Ưu tiên tàu làm các nghề: chụp mực, lưới vây, câu, lưới rê;
d) Ưu tiên tàu có kích thước chiều dài lớn nhất lớn hơn; tàu có vỏ đóng bằng vật liệu mới.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá của tổ chức, cá nhân, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức có chứng nhận đăng ký kinh doanh; cá nhân đăng ký thường trú) tổ chức xét duyệt hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp văn bản chấp thuận. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA
Điều 5. Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa
1. Đối với đóng mới tàu cá
a) Có chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Quảng Bình cấp đối với tổ chức; có đăng ký thường trú tại tỉnh Quảng Bình đối với cá nhân;
b) Đăng ký nghề khai thác phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
c) Chỉ được phép đóng mới tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét;
d) Phù hợp với quy hoạch của địa phương.
2. Đối với cải hoán tàu cá
a) Theo quy định tại Điểm b, d Khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá đã được đăng ký tại tỉnh Quảng Bình;
c) Tàu cá trước và sau khi cải hoán phải có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét.
3. Đối với thuê, mua tàu cá
a) Theo quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá đã được đăng ký theo quy định;
c) Chỉ được phép thuê, mua tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận được đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển.
3. Tổng hợp, báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn các nội dung được quy định tại Quyết định này.
3. Giao UBND cấp xã quản lý việc thực hiện đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
4. Tổng hợp, báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
Chỉ được thực hiện đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và thực hiện đúng các nội dung đã được chấp thuận.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Quy định chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân đã được cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá từ ngày 31 tháng 12 năm 2018 trở về trước nếu đang triển khai thực hiện thì vẫn được tiếp tục thực hiện, trường hợp chưa triển khai thực hiện thì phải thực hiện theo Quy định này.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh sách các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện đóng mới tàu cá vỏ thép theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nam Định (đợt 2)
- 2Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Kế hoạch 1404/KH-UBND năm 2019 triển khai lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh sách các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện đóng mới tàu cá vỏ thép theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nam Định (đợt 2)
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Luật Thủy sản 2017
- 6Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Kế hoạch 1404/KH-UBND năm 2019 triển khai lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 01/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra