Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01 /2019/QĐ-UBND

Long An, ngày 07 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC LỚP HỌC PHỔ CẬP, XÓA MÙ CHỮ BAN ĐÊM VÀ MỨC HỖ TRỢ CHI TUYÊN TRUYỀN, HUY ĐỘNG NGƯỜI MÙ CHỮ, TÁI MÙ CHỮ ĐẾN LỚP XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 70/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 06/TTr-SGDĐT ngày 02/01/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định mức hỗ trợ các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

1. Nội dung và mức hỗ trợ:

STT

Nội dung

Mức hỗ trợ

1.1

Đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm

 

Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng ban đêm

150.000 đồng/01 lớp/01 tháng

Hỗ trợ kinh phí chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập

100.000 đồng/01 lớp

Hỗ trợ kinh phí chi mua sách giáo khoa dùng chung:

 

 

- Lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ:

Tối đa 850.000 đồng/01 lớp

- Lớp phổ cập giáo dục trung học cơ sở:

Tối đa 1.130.000 đồng/01 lớp

1.2

Hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ

400.000 đồng/01 đối tượng ra lớp và hoàn thành mức lớp

2. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, theo phân cấp ngân sách và nguồn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 02/4/2010 về việc ban hành quy định chế độ cho người dạy, người học phổ cập giáo dục trường học - chống mù chữ, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và lớp sau xóa mù chữ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ GD&ĐT;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học;
- Báo Long An;
- Đài PT và TH Long An;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, LTh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Được

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An

  • Số hiệu: 01/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/01/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Nguyễn Văn Được
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản