Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 05 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2017/QĐ-UBND NGÀY 21/8/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;

Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Theo đề nghị của Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Quảng Bình tại Tờ trình số 856/TTr-NHCS ngày 06/10/2017, Tờ trình số 06/TTr-NHCS ngày 04/01/2018 và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3839/STC-NS ngày 05/12/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 5. Đối tượng cho vay:

Người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo Điều 2 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.”

2. Điểm c Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“c) Trích phí chi cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp, các sở, ngành, đơn vị liên quan đến hoạt động cho vay bằng nguồn vốn NHCSXH nhận ủy thác từ ngân sách địa phương. Mức trích 15% số tiền lãi thu được, UBND tỉnh giao cho NHCSXH để chi:

- Công tác thi đua khen thưởng theo phát động thi đua hàng quý, năm hoặc đột xuất; chi động viên khen thưởng quyết toán năm của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp; thực hiện theo Quy chế thi đua khen thưởng của Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh; chi cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của hoạt động Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp, hội đoàn thể, ban giảm nghèo xã, thôn (tổ dân phố) và các ngành kiểm tra, giám sát khác; chi thẩm định hồ sơ xử lý nợ, lập hồ sơ xử lý nợ trình cấp thẩm quyền quyết định, và các khoản chi khác theo quy định;

- Công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp của Sở Tài chính (Phòng Tài chính – Kế hoạch) có liên quan đến hoạt động cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác ngân sách địa phương cấp tỉnh (ngân sách địa phương cấp huyện).

d) Phần còn lại (nếu có) được bổ sung vào nguồn vốn cho vay. Định kỳ căn cứ số lãi được bổ sung vào nguồn vốn để cho vay, NHCSXH tỉnh (huyện, thị xã và thành phố) báo cáo và tham mưu cho Trưởng ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp quyết định để phân giao bổ sung vào nguồn vốn cho vay theo đúng quy định.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường
trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT
&TH QB; Báo Quảng Bình;
- TT Tin học – Công báo;
- Lưu VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang