Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 05 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ỦY THÁC CỦA NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội; đã được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 24/2005/TT-BTC ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 102/2014/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2681/STC-QLNS ngày 24 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định việc quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng (Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố), cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Lãi suất cho vay, quy trình, hồ sơ thủ tục và thời hạn cho vay:
a) Về lãi suất cho vay:
- Đối với hộ nghèo theo chuẩn địa phương: Thực hiện theo quy định hiện hành về lãi suất cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đối với hộ cận nghèo theo chuẩn địa phương: Thực hiện theo quy định hiện hành về lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đối với hộ đã thoát nghèo nhưng cần có thêm 03 năm liên tiếp để ổn định và thoát nghèo bền vững: Thực hiện theo quy định hiện hành về lãi suất cho vay đối với hộ mới thoát nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đối với đối tượng thuộc khoản 2 và khoản 3 Điều 5: Thực hiện theo quy định hiện hành về lãi suất cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đối với đối tượng thuộc khoản 4 Điều 5: Do Chủ tịch UBND thành phố quyết định.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
b) Về quy trình, hồ sơ thủ tục và thời hạn cho vay
- Đối với hộ nghèo theo chuẩn địa phương. Thực hiện theo quy định hiện hành đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đối với hộ cận nghèo theo chuẩn địa phương: Thực hiện theo quy định hiện hành đối với hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đối với hộ đã thoát nghèo nhưng cần có thêm 03 năm liên tiếp để ổn định và thoát nghèo bền vững: Thực hiện theo quy định hiện hành đối với hộ mới thoát nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đối với đối tượng thuộc khoản 2 và khoản 3 Điều 5: Thực hiện theo các quyết định của Chủ tịch UBND thành phố.
- Đối với đối tượng thuộc khoản 4 Điều 5: Do Chủ tịch UBND thành phố quyết định”.
2. Sửa đổi khoản 7 Điều 15 như sau:
“7. Tham mưu, báo cáo Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH thành phố quyết định các khoản chi tại khoản 3 Điều 9 Quyết định này”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 11 năm 2015 (cùng ngày Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND có hiệu lực); các nội dung nêu tại Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quy định ban hành kèm Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND về ủy thác ngân sách thành phố sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố để cho vay đối với cán bộ, công chức, người lao động có hoàn cảnh khó khăn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định cho vay từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng đối với cán bộ, công chức, người lao động có hoàn cảnh khó khăn
- 4Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 01-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, sử dụng vốn uỷ thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 24/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 102/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 24/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND về ủy thác ngân sách thành phố sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố để cho vay đối với cán bộ, công chức, người lao động có hoàn cảnh khó khăn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định cho vay từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng đối với cán bộ, công chức, người lao động có hoàn cảnh khó khăn
- 10Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 01-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 01/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra