- 1Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 26/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, ưu tú do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BCT ngày 11/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Thông tư 01/2007/TT-BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số: 100/TTr-SCT ngày 26 tháng 12 năm 2014 đề nghị ban hành “Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Nhằm khuyến khích, động viên, phát huy vai trò của các nghệ nhân, thợ giỏi ở địa phương, người có công đưa nghề về địa phương trong việc xây dựng, khôi phục và phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Việc xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương là sự ghi nhận công lao đóng góp của những người thợ giỏi đang cống hiến trí tuệ, tài năng, sức lực cho việc duy trì, phát triển các ngành nghề thủ công mỹ nghệ của tỉnh; là phần thưởng cao quý tôn vinh những người thợ đã sáng tạo ra những sản phẩm tinh xảo, có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
3. Việc xét tặng các danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương nhằm khuyến khích các nghệ nhân tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phát triển nghề nghiệp, góp phần giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong ngành thủ công mỹ nghệ.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng cho mọi cá nhân là công dân Việt Nam đang tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương chỉ xét tặng một lần cho một người, không có hình thức truy tặng.
4. Người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì không được xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU
Điều 3. Tiêu chuẩn công nhận danh hiệu nghệ nhân
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa; có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, gương mẫu, là tấm gương sáng cho mọi người và đồng nghiệp noi theo.
2. Là người thợ giỏi, có thâm niên trong nghề tối thiểu là 10 năm, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện; sáng tác thiết kế được ít nhất 05 mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao và đã trực tiếp làm ra trên 05 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật.
3. Là người có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội:
- Có công đóng góp trong việc sáng tạo, phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ, giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề cho thế hệ trẻ.
- Là thợ giỏi tiêu biểu được mọi người trong nghề và nhiều người khác tôn vinh, thừa nhận.
4. Có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao, được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, hội chợ triển lãm từ cấp tỉnh trở lên. Những người không có điều kiện tham gia các cuộc thi, triển lãm thì phải có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao được Hội đồng cấp huyện thừa nhận.
Điều 4. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu thợ giỏi
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu thợ giỏi phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa; có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, gương mẫu, được những người trong nghề, cùng làm việc thừa nhận.
2. Là người thợ lành nghề, có thâm niên trong nghề tối thiểu là 5 năm, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp giỏi ở từng công đoạn để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh, hoặc sản xuất một sản phẩm hoàn chỉnh từ khâu đầu đến khâu cuối, có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ cao mà người thợ bình thường khác không làm được.
3. Có sản phẩm đoạt giải trong các cuộc thi tay nghề, thợ giỏi ở trong đơn vị, địa phương, khu vực hoặc quốc gia. Những người không có điều kiện tham gia thi tay nghề, thợ giỏi thì phải có sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao và được tập thể cùng làm việc nhiều năm ở đơn vị nhất trí đề cử.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu người có công đưa nghề về địa phương
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
2. Là nghệ nhân hoặc thợ giỏi hoặc là những doanh nhân, chủ cơ sở, người quản lý doanh nghiệp đã có công đưa nghề, truyền nghề về tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Nghề được du nhập vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là nghề ở Bà Rịa - Vũng Tàu chưa có, sản phẩm phải được thị trường chấp nhận, thời gian duy trì và phát triển nghề tối thiểu là 02 năm, quy mô về lao động tối thiểu đối với nghề phải đạt từ 100 người trở lên.
Điều 6. Quy trình xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương
1. Đăng ký việc xét tặng các danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương:
Cá nhân thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 2 Quy định này đăng ký đề nghị xét tặng danh hiệu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng) nơi thường trú, làm việc.
2. Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương được xem xét qua hai bước sau:
Bước 1: Xem xét, đề nghị tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương tại Hội đồng cấp huyện:
- Hội đồng cấp huyện (huyện, thành phố) tiến hành xem xét, lựa chọn, lập danh sách những người đạt tiêu chuẩn theo quy định trình Hội đồng cấp tỉnh.
Bước 2: Xem xét, đề nghị tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương tại Hội đồng cấp tỉnh:
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ theo các tiêu chuẩn quy định, tổng hợp danh sách những người đạt tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp bằng công nhận.
Điều 7. Thành phần Hội đồng xét tặng các cấp như sau:
1. Hội đồng cấp huyện:
Hội đồng cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, có từ 7 đến 9 thành viên, gồm:
- Lãnh đạo UBND cấp huyện - Lãnh đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng - Đại diện các Phòng, ban liên quan - Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng - Đại diện UBMTTQ huyện - Đại diện một số nghệ nhân, thợ giỏi đã được xét tặng các danh hiệu (nếu có) | Chủ tịch Phó Chủ tịch Ủy viên Ủy viên Ủy viên Ủy viên |
2. Hội đồng cấp tỉnh:
Hội đồng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, có từ 9 đến 11 thành viên, gồm:
- Lãnh đạo UBND tỉnh - Giám đốc Sở Công Thương - Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh - Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh - Đại diện Sở ngành liên quan - Đại diện Trung tâm Khuyến công - Đại diện Hiệp hội ngành thủ công mỹ nghệ (nếu có) - Đại diện một số nghệ nhân, thợ giỏi đã được xét tặng các danh hiệu (nếu có) | Chủ tịch Phó Chủ tịch Ủy viên Ủy viên Ủy viên Ủy viên Ủy viên Ủy viên |
1. Mỗi thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét, lựa chọn danh sách nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương đạt tiêu chuẩn để bỏ phiếu tín nhiệm.
2. Các Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương hoạt động theo nguyên tắc sau:
- Kỳ họp xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Hội đồng xét tặng các danh hiệu được đánh giá theo nguyên tắc bỏ phiếu kín, thực hiện chính xác, công bằng, dân chủ, khách quan, bảo đảm đúng đối tượng. Người được đề nghị Hội đồng cấp trên xét tặng các danh hiệu phải có ít nhất 3/4 số phiếu đề nghị của số thành viên Hội đồng có mặt.
3. Các trường hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu hướng dẫn hoặc gửi không đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định, không đúng thời hạn thì Hội đồng xét tặng không xem xét.
4. Thành viên Hội đồng xét tặng các danh hiệu thuộc đối tượng đề nghị xét tặng, thì không được tham gia thảo luận bỏ phiếu tín nhiệm về cá nhân mình.
5. Hội đồng cấp huyện xét tặng các danh hiệu có trách nhiệm thông báo công khai kết quả xét tặng các danh hiệu trong đơn vị hoặc xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý để lấy ý kiến dư luận (thời gian góp ý không quá 7 ngày) trước khi gửi hồ sơ đề nghị xét tặng lên Hội đồng xét tặng cấp tỉnh.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu
1. Hồ sơ của Hội đồng cấp huyện: (03 bộ)
- Hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng các danh hiệu gồm: bản sao CMND, hộ khẩu, bằng THPT, bằng Đại học (nếu có).
- Bản tóm tắt thành tích cá nhân (có dán ảnh và xác nhận của chính quyền địa phương) (Biểu 1).
- Các văn bản hoặc giấy chứng nhận giải thưởng trong nước hay quốc tế (bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc bản scan từ bản gốc nếu thủ tục hành chính áp dụng nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử), hoặc chứng nhận có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao của Hội đồng cấp huyện.
- Bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chấp hành đường lối chính sách và pháp luật của Nhà nước của cá nhân nơi đang cư trú (Biểu 2a).
- Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (Biểu 2b).
- Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (Biểu 3a).
- Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (Biểu 3b).
- Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (Biểu 4).
- Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (Biểu 5a, 5b, 5c).
- Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh: (02 bộ)
- Hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng các danh hiệu gồm: bản sao CMND, hộ khẩu, bằng THPT, bằng Đại học (nếu có).
- Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (Biểu 2b).
- Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (Biểu 3a).
- Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (Biểu 3b).
- Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (Biểu 4).
- Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (Biểu 5a, 5b, 5c).
- Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương.
Sau khi hoàn tất hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập Tờ trình đề nghị và danh sách đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu, gửi đến Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Hội đồng cấp tỉnh tiến hành họp, xem xét, đánh giá. Căn cứ vào kết quả đánh giá của Hội đồng xét tặng và đối chiếu với các tiêu chuẩn của danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương, Sở Công Thương tổng hợp kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh và lập danh sách các danh hiệu được đề nghị trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp bằng công nhận các danh hiệu.
Điều 11. Thời gian xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi; người có công đưa nghề về địa phương
1. Danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương được tổ chức xét và công nhận 03 năm một lần, thực hiện vào cuối tháng 10 năm tổ chức.
2. Việc xét tặng các danh hiệu ở cấp huyện được hoàn thành và gửi hồ sơ về Hội đồng cấp tỉnh trước ngày 30/4 năm tổ chức.
1. Đối với danh hiệu nghệ nhân
- Được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bằng công nhận danh hiệu nghệ nhân và được thưởng một lần với khoản tiền hoặc hiện vật trị giá là 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
- Được tổ chức truyền nghề, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Được tham gia các hoạt động nghiên cứu, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học của tỉnh.
- Được Nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo quy định pháp luật.
- Được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
2. Đối với danh hiệu thợ giỏi
- Được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bằng công nhận danh hiệu thợ giỏi và được thưởng một lần với khoản tiền hoặc hiện vật trị giá là 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
- Được tổ chức truyền nghề, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Được mời tham gia các cuộc thi tay nghề, thợ giỏi do Nhà nước tổ chức ở trong nước và quốc tế.
3. Đối với danh hiệu người có công đưa nghề về địa phương
Được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bằng công nhận và được thưởng một lần với một khoản tiền hoặc hiện vật trị giá 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
Điều 13. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí hoạt động của Hội đồng xét tặng, kinh phí in ấn, bằng chứng nhận, làm khung, tiền thưởng cho nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương và các chi phí liên quan khác được lấy từ nguồn kinh phí khuyến công hàng năm của tỉnh.
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét tặng các danh hiệu và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương. Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng cấp tương ứng.
2. Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng các danh hiệu có trách nhiệm nhận đơn, xem xét và trả lời đơn khiếu nại; không xem xét đơn khiếu nại khi không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
Điều 15. Thủ trưởng các cơ quan đề nghị xét tặng các danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị, đồng thời có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tặng các danh hiệu theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Giao Sở Công Thương là cơ quan thường trực tiếp nhận hồ sơ, trình Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh để xét công nhận danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 17. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến quy định này đến các cá nhân, cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, đồng thời trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện tốt quy định này.
Điều 18. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung quy định này, đề nghị các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phản ánh về Sở Công Thương, để tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 01/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hình 4 x 6 | BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH |
I. THÔNG TIN CHUNG
- Họ và tên (khai sinh): ………………………………. Nam, nữ:....................................
- Bí danh:......................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………. Dân tộc:.................................................
- CMND số: ………………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.....................................
- Quê quán:..................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Di động: .................................................................
- Nghề nghiệp: ……………………….. Chức vụ: ..........................................................
- Thời gian trực tiếp làm nghề: .....................................................................................
- Đơn vị công tác: ……………………….. Địa chỉ:..........................................................
.......................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (Khai quá trình bắt đầu công tác từ năm nào? Làm công việc gì? Ở đâu? Giữ chức vụ gì?)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (từ Chiến sĩ thi đua trở lên):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Khen thưởng (các giải thưởng trong nước hoặc quốc tế có bản sao văn bằng các giải thưởng):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
IV. KỶ LUẬT (Từ hình thức khiển trách trở lên về Đảng, Đoàn thể, chính quyền và tổ chức xã hội tham gia hoặc vi phạm pháp luật).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
V. PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC:
1. Phẩm chất đạo đức:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kỹ năng tay nghề:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Đóng góp trong công tác đào tạo nghề, truyền nghề:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
| Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày tháng năm 20.. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc thực hiện tốt chính sách pháp luật Nhà nước
- Họ và tên: …………………………………….. năm sinh................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................................
- Đơn vị công tác:...........................................................................................................
Được sự quan tâm của địa phương, các ngành, các cấp trong việc khuyến khích người dân tham gia phát triển sản xuất trong lĩnh vực hàng thủ công mỹ nghệ. Bản thân luôn thực hiện tốt các chính sách pháp luật Nhà nước quy định, cụ thể như sau:
- Luôn nộp các khoản thu ngân sách đầy đủ và kịp thời theo quy định.
- Trong quá trình hoạt động, luôn quan tâm đến việc giữ gìn vệ sinh môi trường, không ngừng học hỏi, sáng tạo để có nhiều sản phẩm tinh xảo mang bản sắc văn hóa của địa phương.
- Luôn tham gia tích cực các cuộc điều tra, các báo cáo tình hình hoạt động, các cuộc Hội chợ triển lãm, hội thi tay nghề khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng.
- Luôn tổ chức tuyên truyền, vận động những người cùng ngành nghề phát triển nghề thủ công mỹ nghệ góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương.
| ………., ngày tháng năm 20... |
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm 20… |
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số …….. ngày … tháng … năm 20.. của ……………………………………………
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân (đánh dấu x vào cột 10 hoặc cột 11)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ | Năm được phong tặng thợ giỏi | Tên các giải thưởng được tặng | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị của Hội đồng | Ý kiến bỏ phiếu | Ghi chú | |
Đề nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân | Không đề nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu thợ giỏi
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Tên các giải thưởng được tặng | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị của Hội đồng | Ý kiến bỏ phiếu | Ghi chú | |
Đề nghị tặng danh hiệu thợ giỏi | Không đề nghị tặng danh hiệu | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Tên các giải thưởng được tặng | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị của Hội đồng | Ý kiến bỏ phiếu | Ghi chú | |
Đề nghị tặng danh hiệu người có công đưa nghề | Không đề nghị tặng danh hiệu | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm 20… |
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số:.... ngày … tháng … năm 20… của ………………………………………………………….
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20... tại ……………………….
chúng tôi gồm:
I. Các thành viên:
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
II. Vắng mặt:
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
III. Khách mời tham dự:
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
Ông/(Bà) ……………………..……….. Chức vụ:..........................................................
Tiến hành họp hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương, với nội dung như sau:
IV. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a. Trưởng ban: ............................................................................................................
b. Các Ủy viên: ............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá, đối chiếu từng tiêu chuẩn xét thưởng và danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người đưa nghề về địa phương (ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Hội đồng đã bỏ phiếu bầu theo hồ sơ và danh sách đề nghị trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương. Kết quả kiểm phiếu được báo cáo trong biên bản kiểm phiếu (gửi kèm theo).
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1. Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt).
a. Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân: ………..… người.
b. Đề nghị danh hiệu thợ giỏi: ………..… người.
c. Đề nghị danh hiệu người có công đưa nghề về địa phương: ………….. người.
4.2. Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng ………………… (cấp trên) xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương (có danh sách kèm theo).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
1. Hội đồng xét tặng nghệ nhân thợ giỏi, người đưa nghề về địa phương năm 20….. đã bầu các ông (bà) sau đây vào Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban:...............................................................................................................
- Các Ủy viên:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Tổng số các thành viên Hội đồng có: …………… thành viên
(Theo Quyết định số …………… ngày … tháng … năm 20... của ……………......…).
Hội đồng đã họp ngày … tháng … năm 20... để bỏ phiếu bầu nghệ nhân, thợ giỏi, người đưa nghề về địa phương năm 20..
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: ……………. thành viên
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt: ………………. thành viên
Gồm các thành viên:....................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Lý do: ……………..
.....................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra:.......................................................................................................
- Số phiếu thu về:........................................................................................................
- Số phiếu hợp lệ:........................................................................................................
3. Tổng số cá nhân được đề tặng danh hiệu: …………………..
- Nghệ nhân: ………….. người
- Thợ giỏi: …………… người
- Người đưa nghề về địa phương: ……………… người
4. Kết quả bỏ phiếu:
4.1. Nghệ nhân:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng | Kết luận | |
Đề nghị tặng danh hiệu nghệ nhân | Không đề nghị tặng danh hiệu nghệ nhân | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Thợ gỏi:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng | Kết luận | |
Đề nghị tặng danh hiệu thợ giỏi | Không đề nghị tặng danh hiệu thợ giỏi | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Người đưa nghề về địa phương:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng | Kết luận | |
Đề nghị tặng danh hiệu | Không đề nghị tặng danh hiệu | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu của Hội đồng, các Nghệ nhân đạt ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu so với tổng số thành viên Hội đồng được đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp trên xem xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, gồm:
5.1. Nghệ nhân:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
5.2. Thợ giỏi:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu Thợ giỏi trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
5.3. Người đưa nghề về địa phương:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghề | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
| BAN KIỂM PHIẾU |
UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm 201.. |
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp tỉnh năm …………)
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương năm 20 ………. của ......................................
đã họp ngày … tháng … năm 20… Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân đối chiếu với tiêu chuẩn, Hội đồng bỏ phiếu kín, xét duyệt và đề nghị phong tặng danh hiệu:
- Nghệ nhân:............................................................................................................. người.
- Thợ giỏi: ................................................................................................................ người.
- Người có công đưa nghề về địa phương: .................................................................. người.
Trong quá trình tiến hành, Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương …………….. đã thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định của Nhà nước và UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 20....
I. Nghệ nhân
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ | Đơn vị công tác | Hội đồng cơ sở | |
Nam | Nữ | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thợ giỏi
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ | Đơn vị công tác | Hội đồng cơ sở | |
Nam | Nữ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Người có công đưa nghề về địa phương
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ | Đơn vị công tác | Hội đồng cơ sở | |
Nam | Nữ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương cấp tỉnh năm ………… xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định (có danh sách kèm theo - Biểu 5).
| TM. HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN |
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm 20… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NĂM 20..
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ | Năm được phong tặng thợ giỏi | Tên các giải thưởng được tặng | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm 20… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU THỢ GIỎI NĂM 20...
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ | Số năm công tác | Tên các giải thưởng được tặng | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu thợ giỏi | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm 20… |
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ | Số năm công tác | Đơn vị công tác | Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu người có công đưa nghề về địa phương | Ghi chú | |
Nam | Nữ | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
- 1Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng Doanh nhân tiêu biểu, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Quảng Bình
- 1Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 26/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, ưu tú do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng Doanh nhân tiêu biểu, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Quảng Bình
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 01/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực