- 1Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 05 tháng 01 năm 2009 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TỐI ĐA KINH PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ các Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 3054/STC-VG ngày 15/12/2008, Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 1254/STP-VB ngày 21/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu tối đa kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Điều 17, Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành tại Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ xây dựng (Quyết định 08/2008/QĐ-BXD) như sau:
TT | Loại, hạng nhà chung cư | Đơn vị tính | Mức thu tối đa |
1 | Chung cư hạng 4, không có cầu thang máy | đ/m2/tháng | 660 |
2 | Chung cư hạng 4 có cầu thang máy | đ/m2/tháng | 1.200 |
3 | Chung cư hạng 3 | đ/m2/tháng | 1.500 |
Điều 2. Việc thu nộp và quản lýkinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD và các quy định có liên quan khác của pháp luật nhưng không vượt quá mức quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời theo dõi, tổng hợp tình hình thực tế để kịp thời xem xét, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 01/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực