- 1Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 1Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2008/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 04 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI, GÓP ĐẤT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Công văn số: 2063/CSVN-HTĐT ngày 19/12/2007 của Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam V/v Hướng dẫn một số vấn đề liên quan đến các tổ chức và hộ gia đình là đối tượng tham gia góp vốn vào Công ty Cổ phần Cao su Lai Châu bằng đất;
Xét đề nghị của liên ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính tại Tờ trình liên ngành số …../TTr-TNMT-KHĐT-NNPTNT-TC ngày tháng năm 2008;
Sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh Lai Châu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ chuyển đổi, góp đất thực hiện chương trình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu. (Có Quy định kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị; Công ty Cổ phần Cao su Lai Châu và các tổ chức khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI, GÓP ĐẤT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008 của UBND tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Các vùng quy hoạch trồng cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức có nhu cầu phát triển cây cao su và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án.
Điều 2. Đối tượng được góp vốn bằng đất và giá trị góp vốn
1. Các đối tượng được góp vốn bằng đất là hộ gia đình, cá nhân sử dụng, tổ chức được Nhà nước giao đất nông nghiệp hoặc cho thuê đất nông nghiệp có thu tiền thuê đất một lần.
2. Giá trị góp vốn được tính cho một ha đất là 10.000.000 đồng, đất không phân biệt vị trí, hạng đất và loại đất.
Điều 3. Đối tượng thu hồi đất
Đối tượng thu hồi đất cho Công ty Cổ phần Cao su Lai Châu hoặc các tổ chức khác thuê là đất lâm nghiệp giao cho cộng đồng bản và đất lâm nghiệp giao cho các nông lâm trường trong vùng quy hoạch.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ
1. Nội dung và hình thức hỗ trợ
1.1. Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng khác sang trồng cây cao su;
- Hỗ trợ di chuyển nhà ở trong vùng quy hoạch phát triển cây cao su.
1.2. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng tiền mặt từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Đối tượng hỗ trợ
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ trong thôn, bản tham gia góp vốn bằng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân và công nhân đã nhận diện tích đất giao, khoán của các nông, lâm trường;
- Hộ gia đình, cá nhân trong vùng quy hoạch phát triển cây cao su tự nguyện di chuyển nhà ở để giành phần đất tham gia trồng và kinh doanh cao su.
3. Mức hỗ trợ
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, nông lâm trường tham gia chuyển đổi, góp đất được hỗ trợ một lần sau khi đã hoàn thành thủ tục góp đất có xác nhận của Công ty Cổ phần cao su Lai Châu hoặc các tổ chức khác với mức hỗ trợ như sau:
- Đất trồng cây hàng năm: 5 triệu đồng/1 ha.
- Đất trồng rừng bằng vốn tự có hoặc vốn vay của hộ gia đình, cá nhân và nhóm hộ: 3 triệu đồng/1 ha.
- Đối với diện tích đất lâm nghiệp khoanh nuôi, tái sinh rừng của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng và các tổ chức được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp nhưng không được hưởng nguồn đầu tư khoanh nuôi tái sinh rừng hàng năm thì được hỗ trợ một lần, mức hỗ trợ là 1 triệu đồng/ha.
- Đối với đất trồng rừng, đất lâm nghiệp khoanh nuôi tái sinh rừng bằng nguồn vốn của dự án 661 do các hộ gia đình, cá nhân nhận khoán của các nông lâm trường chuyển sang trồng cây cao su thì được hỗ trợ 1 triệu đồng/ha và cho phép hưởng lợi các giá trị trên đất mang lại.
- Đối với đất trồng rừng, đất khoanh nuôi tái sinh rừng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giao cho các nông lâm trường quản lý, sử dụng nhưng hiệu quả thấp chuyển sang trồng cây cao su thì không được hỗ trợ và cho phép tận thu.
- Cá nhân, hộ gia đình trong vùng quy hoạch phát triển cây cao su tự nguyện di chuyển nhà ở để giành phần đất tham gia cây trồng và kinh doanh cao su thì được hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ (trong đó, ngân sách tỉnh là 3 triệu/hộ và kinh phí của Công ty Cổ phần Cao su Lai Châu là 2 triệu đồng/hộ).
4. Kinh phí tổ chức thực hiện hỗ trợ, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Kinh phí tổ chức thực hiện hỗ trợ được thực hiện bằng nguồn ngân sách tỉnh hoặc các nguồn vốn khác.
- Kinh phí lập hồ sơ chuyển đổi, góp vốn bằng đất để phát triển cây cao su do tổ chức thực hiện dự án chi trả.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình, các Sở, Ban, Ngành có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn quy trình thực hiện chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm làm đầu mối giải quyết các thủ tục về đất đai cho Công ty Cổ phần Cao su Lai Châu hoặc các tổ chức khác. Bố trí đất ở cho các hộ tự nguyện di chuyển. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đoàn thể tổ chức vận động, tuyên truyền các đối tượng tham gia thực hiện dự án và chịu trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ.
3. Công ty Cổ phần Cao su Lai Châu hoặc các tổ chức khác chịu trách nhiệm thực hiện lập dự án phát triển cây cao su tại các vùng quy hoạch phát triển cây cao su.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Các tổ chức khác không phải Công ty Cổ phần Cao su Lai Châu có nhu cầu phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu cũng được áp dụng các chính sách của quy định này./.
- 1Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ chuyển đổi, góp đất thực hiện chương trình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 01/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lò Văn Giàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/01/2008
- Ngày hết hiệu lực: 10/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực