Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1243/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN HỖ TRỢ CÁC HỘ NGHÈO THIẾU ĐẤT SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 2085/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số: 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Thông tư số: 02/2017/TT-UBDT ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Văn bản số: 468/UBDT-CSDT ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai xây dựng Đề án Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số: 295/TTr-BDT ngày 17 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất của 01 hộ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 như sau: 0,15ha đối với đất ruộng 02 vụ hoặc 0,3ha đối với đất ruộng 01vụ hoặc 0,6ha đối với đất nương rẫy, soi bãi.

Điều 2. Mức bình quân đất sản xuất của hộ để làm căn cứ xác định hộ thiếu đất và cơ sở tính toán mức hỗ trợ cho các hộ nghèo thiếu đất sản xuất theo Quyết định số: 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ cách tính như sau:

Hộ có đủ đất sản xuất là hộ có đủ diện tích của một trong 03 loại đất nêu trên.

Nếu hộ có cả 03 loại đất nêu trên thì quy chung về loại đất ruộng 02 vụ để tính theo công thức tỷ lệ: 01m2 ruộng 02 vụ = 02m2 ruộng 01 vụ = 04m2 đất nương rẫy, soi, bãi, sau đó cộng tổng diện tích 03 loại đất để xác định hộ thiếu đất.

Điều 3. Căn cứ nội dung được quy định tại Điều 1Điều 2 Quyết định này, Ban Dân tộc tỉnh, các Sở, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện nội dung hỗ trợ cho các hộ nghèo thiếu đất sản xuất theo Quyết định số: 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng