Quy trình cho vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 3.000072 |
Số quyết định: | 2059/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Quản lý nợ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | Loại khác |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Không quy định |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tổ chức được phép sử dụng vốn vay nước ngoài nộp bộ hồ sơ cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) và cơ quan cho vay lại (là các ngân hàng và tổ chức tín dụng) để xem xét chấp thuận. |
Bước 2: | + Bước 2: Thẩm định hồ sơ: |
Bước 3: | - Đối với các dự án cơ quan cho vay lại chịu rủi ro tín dụng: |
Bước 4: | Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ nói trên Cơ quan cho vay lại tiến hành thẩm định lại phương án tài chính của dự án, năng lực tài chính của người vay lại và gửi kết quả thẩm định cho Bộ Tài chính. Trên cơ sở kết quả thẩm định lại, Bộ Tài chính xác định điều kiện cho vay lại cụ thể cho dự án theo các điều kiện khung của Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010. Trong trường hợp đặc biệt không thực hiện được điều kiện khung cho vay lại, Bộ Tài chính lấy ý kiến các cơ quan liên quan và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
Bước 5: | - Đối với các dự án cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng: |
Bước 6: | Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ nói trên, Bộ Tài chính có thông báo về điều kiện cho vay lại cho cơ quan cho vay lại và người vay lại. |
Bước 7: | Trường hợp dự án được xác định không có khả năng trả nợ theo các điều kiện vay do Bộ Tài chính công bố, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ để quyết định không bố trí vốn cho các chương trình, dự án này. |
Bước 8: | + Bước 3: Ký kết Hợp đồng ủy quyền cho vay lại:
Sau khi xác định điều kiện cho vay lại cụ thể hoặc sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong vòng 15 ngày, Bộ Tài chính ký kết Hợp đồng ủy quyền cho vay lại với Cơ quan cho vay lại. |
Bước 9: | + Bước 4: Ký kết Thoả thuận cho vay lại:
Cơ quan cho vay lại ký kết Thoả thuận cho vay lại với Người vay lại theo các điều kiện ghi trong Hợp đồng ủy quyền cho vay lại đã ký với Bộ Tài chính. Sau khi ký kết Thoả thuận cho vay lại, Cơ quan cho vay lại gửi 1 bản đến Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi quản lý. |
Bước 10: | + Bước 5: Thủ tục nhận nợ:
Căn cứ vào thông báo từng lần rút vốn của nhà tài trợ hoặc Người cho vay hoặc thông báo của Ngân hàng phục vụ về việc chi từ tài khoản đặc biệt, Bộ Tài chính hạch toán ghi thu ngân sách nhà nước và ghi chi cho Cơ quan cho vay lại để nhận vốn và thông báo cho Người vay lại nhận nợ. Trường hợp Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp, Người vay lại nhận nợ trực tiếp với Bộ Tài chính. Ngay sau khi nhận được thông báo kết thúc thời hạn rút vốn của Hiệp định vay, viện trợ nước ngoài, Bộ Tài chính thông báo cho Cơ quan cho vay lại hoặc Người vay lại về tổng số vốn nhận nợ cuối cùng của Người vay lại. |
Bước 11: | + Bước 6: Thu hồi nợ cho vay lại:
Người vay lại thực hiện trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho Cơ quan cho vay lại theo nghĩa vụ trả nợ ghi trong Thỏa thuận cho vay lại. Cơ quan cho vay lại thực hiện trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo nghĩa vụ ghi trong Hợp đồng ủy quyền cho vay lại vào Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trường hợp Bộ Tài chính ủy quyền cho cơ quan cho vay lại trả nợ trực tiếp cho nước ngoài, cơ quan cho vay lại chỉ chuyển cho Bộ Tài chính phần còn lại sau khi đã thực hiện trả nợ nước ngoài. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | + Đối với các dự án cơ quan cho vay lại chịu rủi ro tín dụng: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ nói trên Cơ quan cho vay lại tiến hành thẩm định lại phương án tài chính của dự án, năng lực tài chính của người vay lại và gửi kết quả thẩm định cho Bộ Tài chính. Trên cơ sở kết quả thẩm định lại, Bộ Tài chính xác định điều kiện cho vay lại cụ thể cho dự án theo các điều kiện khung của Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010. Trong trường hợp đặc biệt không thực hiện được điều kiện khung cho vay lại, Bộ Tài chính lấy ý kiến các cơ quan liên quan và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. + Đối với các dự án cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ nói trên, Bộ Tài chính có thông báo về điều kiện cho vay lại cho cơ quan cho vay lại và người vay lại. | |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày | + Đối với các dự án cơ quan cho vay lại chịu rủi ro tín dụng: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ nói trên Cơ quan cho vay lại tiến hành thẩm định lại phương án tài chính của dự án, năng lực tài chính của người vay lại và gửi kết quả thẩm định cho Bộ Tài chính. Trên cơ sở kết quả thẩm định lại, Bộ Tài chính xác định điều kiện cho vay lại cụ thể cho dự án theo các điều kiện khung của Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010. Trong trường hợp đặc biệt không thực hiện được điều kiện khung cho vay lại, Bộ Tài chính lấy ý kiến các cơ quan liên quan và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. + Đối với các dự án cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ nói trên, Bộ Tài chính có thông báo về điều kiện cho vay lại cho cơ quan cho vay lại và người vay lại. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Văn kiện dự án hoặc hồ sơ chương trình/hạn mức tín dụng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
+ Quyết định phê duyệt đầu tư của cấp có thẩm quyền; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
+ Văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng vốn vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
+ Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất (đối với các doanh nghiệp/tổ chức kinh tế đang hoạt động); đối với những trường hợp các doanh nghiệp chưa đủ 3 năm hoạt động thì phải có các báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc của các công ty là cổ đông chiến lược và văn bản cam kết của cơ quan chủ quản cấp trên hoặc của công ty mẹ, cổ đông chiến lược đảm bảo khả năng trả nợ; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
+ Phương án tài chính sử dụng và hoàn trả vốn vay dựa trên cơ sở tham chiếu các điều kiện khung cho vay lại theo Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp cho UBND cấp tỉnh vay lại, hồ sơ phải nộp gồm: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Kế hoạch ngân sách đại phương trong năm ký Thỏa thuận vay nước ngoài; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Bộ Tài chính, một bộ gửi cơ quan cho vay lại). | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
78/2010/NĐ-CP | Nghị định về cho vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ | 14-07-2010 | |
số29/2009/QH12 | Quản lý nợ công | 17-06-2009 | Quốc Hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691