- 1Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM ******** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/CAAV | Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 1996 |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
CỦA CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ 270/CAAV NGÀY 10 THÁNG 2 NĂM 1996 VỀ TIÊU CHUẨN KHAI THÁC THẤP NHẤT CỦA CÁC SÂN BAY CÓ HOẠT ĐỘNG BAY DÂN DỤNG
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 25/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Theo đề nghị của Ông Tổng giám đốc Cụm cảng hàng không, sân bay miền Bắc, tại Công văn số 165 ngày 18 tháng 3 năm 1995; đề nghị của Ông Tổng giám đốc Cục cảng hàng không, sân bay miền Nam tại Công văn số 479/SAA ngày 01 tháng 9 năm 1995. Theo đề nghị của Cụm cảng hàng không, sân bay miền Trung tại điện văn số 080223VVDNZTZX;
Theo tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành của ICAO trong tài liệu hướng dẫn khai thác trong mọi điều kiện thời tiết (DOC9365-AN/910);
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của Việt Nam dựa vào những trang thiết bị hiện có trên từng sân bay;
Trong khi chưa có quy định về việc xác định tiêu chuẩn khai thác thấp nhất cho cất cánh và hạ cánh tại các sân bay có hoạt động bay dân dụng,
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Điều 1: Máy bay nêu ở Quy định tạm thời này được phân loại theo vận tốc đồng hồ tại ngưỡng đường hạ cánh cất cánh, có giá trị 1,3 lần vận tốc thất tốc trong trường hợp hạ cánh với trọng lượng tối đa quy định;
Máy bay loại A: Nhỏ hơn 169 km/h (91 kt)
Máy bay loại B: Từ 169 km/h (91kt) đến và nhỏ hơn 224/km/h (12/1 kt)
Máy bay loại C: Từ 224 km/h (121 kt) đến và nhỏ hơn 261 km/h (141 kt)
Máy bay loại D: Từ 261 km/h (141 kt) đến và nhỏ hơn 307 km/h (166 kt)
Điều 2: quy định tạm thời tiêu chuẩn khai thác thấp nhất của các sân bay có hoạt động bay hàng không dân dụng như sau:
1. Sân bay quốc tế Nội Bài:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 11/29
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Cát Bi, Vinh cho máy bay loại A và B
Đà Nẵng, Viên Chăn cho máy bay loại C và D Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 400m
Máy bay loại C:
Tầm nhìn xa 500 m
Máy bay loại D
Tầm nhìn xa 600m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
- Phương thức VOR/DME/ILS hoặc NDB/DME/ILS đường hạ cất cánh 11:
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 60m (200ft)
Tầm nhìn xa 800m
Máy bay loại D:
Trần mây 61 m (200ft)
Tầm nhìn xa 800 m
- Phương thức VOR/DME/ILS hoặc NDB/DME/ILS trong trường hợp đài tầm (GP) không hoạt động đường hạ cất cánh 11:
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 1600 m
Máy bay loại D:
Trần mây 110 m (360 ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
- Phương thức VOR/DME đường hạ cất cánh 11:
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 1600 m
Máy bay loại D:
Trần mây 110 m (360 ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
- Phương thức VOR/DME đường hạ cất cánh 29:
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
Máy bay loại D:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2800 m
- Phương thức NDB/DME đường hạ cất cánh 11:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 125 m (410ft)
Tầm nhìn xa 1600 m
Máy bay loại C:
Trần mây 125 m (410ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
Máy bay loại D:
Trần mây 125 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
2. Sân bay Cát Bi - Hải Phòng:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 07/25
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Nội Bài, Đà Nẵng, Gia Lâm, Vinh cho máy bay loại A, B
Nội Bài, Đà Nẵng, Viên Chăn cho máy bay loại C
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 1000m
Máy bay loại C:
Tầm nhìn xa 1200 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 07: Máy bay loại A, B:
Trần mây 146 m (480ft)
Tầm nhìn xa 1600 m
May bay loại C:
Trần mây 146 m (480ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
3. Sân bay Vinh:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất hạ cánh:
Đường hạ cất cánh: 18
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Nội Bài, Đà Nẵng, Cát Bi, Gia Lâm, Phú Bài cho máy bay loại A, B
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 1200 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 18:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 200 m (660ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
4. Sân bay Nà Sản:
Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh và hạ cánh đối với phương thức NDB đường hạ cất cánh 29:
Sân bay dự bị: Điện Biên, Nội Bài, Gia Lâm, Cát Bi, Vinh
Máy bay loại A, B:
Trần mây 750 m (2460ft)
Tầm nhìn xa 6000 m
5. Sân bay Điện Biên:
Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh và hạ cánh đối với phương thức NDB đường hạ cất cánh 34:
Sân bay dự bị: Nà Sản, Nội Bài, Gia Lâm, Cát Bi, Vinh
Máy bay loại A, B:
Trần mây 1038 m (3410ft)
Tầm nhìn xa 6000 m
6. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cánh: 25R/L và 07R/L
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Biên Hoà, Buôn Ma Thuật, Đà Lạt, Nha Trang, Cần Thơ cho máy bay loại A và B
Đà Nẵng, Phnom Penh, Biên Hoà cho báy bay loại C và D
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 400 m
Máy bay loại C:
Tầm nhìn xa 500 m
Máy bay loại D
Tầm nhìn xa 600 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
- Phương thức ILS cho đường hạ cất cánh 25R:
Máy bay loại A, B, C, D:
Trần mây 600 m (200ft)
Tầm nhìn xa 800 m
- Phương thức ILS trong trường hợp đài tầm (GP) không hoạt động đường hạ cất cánh 25R:
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
Máy bay loại D:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
- Phương thức VOR/DME đường hạ cất cánh 25R/L:
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
Máy bay loại D:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
- Phương thức VOR/DME đường hạ cất cánh 07L:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 130 m (430ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
Máy bay loại C:
Trần mây 130 m (430ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
Máy bay loại D:
Trần mây 130 m (430ft)
Tầm nhìn xa 2800 m
- Phương thức VOR/DME đường hạ cất cánh 07/R:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 130 m (430ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
Máy bay loại C:
Trần mây 130 m (430ft)
Tầm nhìn xa 2800 m
Máy bay loại D:
Trần mây 130 m (430ft)
Tầm nhìn xa 3200 m
- Phương thức NDB đường hạ cất cánh 25R/L:
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
Máy bay loại D:
Trần mây 110 m (360ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
7. Sân bay Liên Khương - Đà Lạt.
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 09/27
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Buôn Ma Thuật, Phú Cát, Pleiku, Nha Trang cho máy bay loại A, B
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 2000 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
- Phương thức tiếp cận đài NDB/DL đường hạ cất cánh 09:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 539 m (1760ft)
Tầm nhìn xa 6000 m
- Phương thức tiếp cận đài HYD đường hạ cất cánh 27:
Trần mây 438 m (1440ft)
Tầm nhìn xa 6000 m
- Phương thức tiếp cận hạ cánh bằng mắt đường hạ cánh 27:
Trần mây 600 m (17970ft)
Tầm nhìn xa 6000 m
8. Sân bay Cam Ly - Đà Lạt:
Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh và hạ cánh đối với phương thức hạ cánh bằng mắt đường hạ cất cánh 10/28: dự bị: Liên Khương, Tân Sơn Nhất, Nha Trang, Buôn Mê Thuật, Pleiku, Đà Nẵng.
Máy bay loại A, B:
Trần mây 500 m (1650ft)
Tầm nhìn xa 8000 m
9. Sân bay Buôn Ma Thuật:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 09/27
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Phú Bài, Pleiku, Phú Cát, Nha Trang cho loại máy bay A, B
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 1600 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 09:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 200 m (660ft)
Tầm nhìn xa 2000m
10. Sân bay Phú Quốc:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Đường hạ cất cánh: 08/26
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Tân Sơn Nhất, Rạch Giá, Vũng Tầu, Cần Thơ
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 1600 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 08:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 200 m (660ft)
Tầm nhìn xa 2000m
11. Sân bay Rạch Giá:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 08/26
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Tân Sơn Nhất, Vũng Tầu, Cần Thơ, Nha Trang cho loại máy bay A, B
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 1600 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 08/26:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 200 m (400ft)
Tầm nhìn xa 2000m
12. Sân bay quốc tế Đà Nẵng:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 35R
Sân bay dự bị cho cất cánh:
Phú Bài, Pleiku, Phú Cát, Vinh cho máy bay loại A và B
Nội Bài, Tân Sơn Nhất cho máy bay loại C và D
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 400 m
Máy bay loại C:
Tầm nhìn xa 500 m
Máy bay loại D
Tầm nhìn xa 600 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
- Phương thức DME/ILS đường hạ cất cánh 35R:
Máy bay loại A:
Trần mây 60 m (200ft)
Tầm nhìn xa 800 m
Máy bay loại B:
Trần mây 61 m (200ft)
Tầm nhìn xa 800 m
Máy bay loại C:
Trần mây 64 m (210ft)
Tầm nhìn xa 8000 m
Máy bay loại D:
Trần mây 67 m (220ft)
Tầm nhìn xa 800 m
- Phương thức DME/ILS trong trường hợp đài tầm (GP) không hoạt động đường hạ cất cánh 35R:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 150 m (500ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
Máy bay loại C:
Trần mây 150 m (510ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
Máy bay loại D:
Trần mây 150 m (500ft)
Tầm nhìn xa 2800 m
- Phương thức NDB đường hạ cất cánh 35R
Máy bay loại A, B:
Trần mây 155 m (510ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
Máy bay loại C:
Trần mây 155 m (510ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
Máy bay loại D:
Trần mây 155 m (510ft)
Tầm nhìn xa 3200 m
- Phương thức VOR/DME đường hạ cất cánh 35R
Máy bay loại A, B:
Trần mây 150 m (500ft)
Tầm nhìn xa 2000 m
Máy bay loại C:
Trần mây 150 m (500ft)
Tầm nhìn xa 2400 m
Máy bay loại D:
Trần mây 150 m (500ft)
Tầm nhìn xa 3200 m
13. Sân bay Pleiku:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 09/27
Sân bay dự bị cho cất cánh
Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Buôn Ma Thuật, Phú Bài, Nha Trang cho máy bay loại A, B
Máy bay loại A, B:
Tầm nhìn xa 2000 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 09/27:
Máy bay loại A, B:
Trần mây 300 m (990ft)
Tầm nhìn xa 3000m
14. Sân bay Phú Cát:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 33
Sân bay dự bị cho cất cánh
Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Buôn Thuật, Phú Bài, Nha Trang, Pleiku cho máy bay loại A, B
Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất cho loại máy bay C
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 300 m (990ft)
Tầm nhìn xa 3000m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 33:
Máy bay loại A, B, C:
Trần mây 550 m (1810ft)
Tầm nhìn xa 5000 m
15. Sân bay Nha Trang:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh đường hạ cất cánh 12/30:
Sân bay dự bị:
Tân Sơn Nhất, Buôn Ma Thuật, Phú Cát, Liên Khương, Đà Nẵng cho máy bay loại A, B
Máy bay loại A, B:
Trần mây 400 m (1310ft)
Tầm nhìn xa 4000 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho Hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 30:
Máy bay loại A, B
Trần mây 600 m (1970ft)
Tầm nhìn xa 6000 m
16. Sân bay Phú Bài:
a. Tiêu chuẩn thấp nhất cho cất cánh:
Đường hạ cất cánh: 09/27
Sân bay dự bị cho cất cánh
Đà Nẵng, Vinh, Nội Bài, Phú Cát, Nha Trang, Pleiku, Buôn Ma Thuật cho máy bay loại A, B
Máy bay loại A, B
Tầm nhìn xa 1000 m
b. Tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh:
Phương thức NDB đường hạ cất cánh 27:
Máy bay loại A, B
Trần mây 200 m (660ft)
Tầm nhìn xa 1600 m.
Điều 3:
Việc quyết định chọn những sân bay địa phương của Việt Nam nêu trong Quy định tạm thời này làm sân bay dự bị cho cất cánh phải được sự chấp thuận của cơ quan không lưu có thẩm quyền.
Điều 4: Trong trường hợp không chọn được sân bay dự bị cho cất cánh phù hợp, điều kiện thời tiết cho cất cánh không được thấp hơn tiêu chuẩn thấp nhất cho hạ cánh đối với một phương thức tiếp cận hạ cánh đang sử dụng tại sân bay cất cánh.
Điều 5: Đối với tổ bay, trong trường hợp có sự khác biệt giữa tiêu chuẩn thấp nhất của người lái, tiêu chuẩn thấp nhất của báy bay với tiêu chuẩn khai thác thấp nhất của sân bay, tiêu chuẩn nào cao nhất trong ba tiêu chuẩn được nêu sẽ được áp dụng cho việc quyết định cất cánh hoặc hạ cánh.
Điều 6: Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam, Công ty hàng không cổ phần Pacific Airlines, Công ty bay dịch vụ VASCO và các hãng hàng không khác hoạt động tại Việt Nam căn cứ vào Quy định tạm thời này dự thảo quy định tiêu chuẩn thấp nhất của người lái, tiêu chuẩn thấp nhất của từng loại máy bay áp dụng cho từng sân bay trình Cục phê chuẩn.
Điều 7: Quy định tạm thời này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 2 năm 1996.
Mọi quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 8: Các ông Tổng giám đốc Cụm cảng hàng không, sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam, Tổng Giám đốc Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam, Tổng giám đốc hãng hàng không Quốc gia Việt Nam, Giám đốc Công ty hàng không cổ phần Pacific Airlines, Giám đốc Công ty bay dịch vụ VASCO, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành bản Quy định này.
| Đoàn Minh (Đã ký) |
- 1Luật Hàng không dân dụng 1991
- 2Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
Quy định số 270/CAAV về tiêu chuẩn khai thác thấp nhất của các sân bay có hoạt động bay dân dụng do Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 270/CAAV
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/02/1996
- Nơi ban hành: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- Người ký: Đoàn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/1996
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực