Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2023/QĐ-UBND | Vĩnh phúc, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁC TUYẾN ĐÊ VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ ĐỐI VỚI ĐÊ CẤP IV, CẤP V VÀ TUYẾN ĐÊ SÔNG PHAN - SÁU VÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 246/TTr-SNN&PTNT ngày 20 tháng 11 năm 2023; Báo cáo thẩm định số 308/BC-STP ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Sở Tư pháp; ý kiến của các đồng chí Thành viên UBND tỉnh và Báo cáo giải trình, tiếp thu của Sở Nông nghiệp & PTNT số 484/BC-SNN&PTNT ngày 17 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về quản lý các tuyến đê và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và tuyến đê sông Phan - Sáu Vó trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các địa phương, đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo vệ công trình đê điều và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quy định hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V và tuyến đê sông Phan - Sáu Vó
1. Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 25 mét về phía đồng, 20 mét về phía sông.
2. Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp V ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 20 mét về phía đồng, 15 mét về phía sông.
3. Hành lang bảo vệ đê đối với đê sông Phan - Sáu Vó ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 15 mét về phía đồng, 10 mét về phía sông.
4. Hàng lang bảo vệ đối với kè bảo vệ đê, cống qua đê cấp IV, cấp V và đê sông Phan - Sáu Vó thực hiện theo khoản 3 Điều 23 của Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội.
Điều 4. Các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo vệ đê điều
1. Lực lượng chuyên trách quản lý đê điều (Hạt Quản lý đê) trực tiếp quản lý và bảo vệ đê điều từ cấp III trở lên theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức quản lý, bảo vệ đê điều trong địa giới hành chính của mình và giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có hệ thống công trình đê điều cấp IV, cấp V và đê sông Phan - Sáu Vó đi qua trực tiếp quản lý, bảo vệ.
3. Các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi của tỉnh tổ chức quản lý, bảo vệ công trình thủy lợi liên quan đê điều do Công ty trực tiếp khai thác, vận hành.
Điều 5. Quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều cấp I, II và III
1. Hạt Quản lý đê tỉnh Vĩnh phúc trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Tuyến đê tả sông Hồng: Cấp I, chiều dài 28,503km và các công trình trên tuyến, gồm: 03 tuyến kè có tổng chiều dài là 14,118km và 06 mỏ hàn; 23 điếm canh đê và 05 cống qua đê (Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn quản lý khai thác, vận hành). Công trình phụ trợ có 03 công trình (01 Trụ sở làm việc, 01 Cột thủy trí và 01 Camera giám sát).
b) Tuyến đê tả sông Phó Đáy: Cấp III, chiều dài 7km; Cấp II, chiều dài 16,370km và các công trình trên tuyến, gồm: 12 tuyến kè có tổng chiều dài là 16,250km; 17 điếm canh đê và 06 cống qua đê (trong đó Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn quản lý khai thác, vận hành 03 cống; UBND huyện Tam Dương quản lý khai thác, vận hành 03 cống). Công trình phụ trợ có 03 công trình (01 Trụ sở làm việc, 01 Cột thủy trí và 01 Camera giám sát).
c) Tuyến đê tả sông Lô: Cấp III, chiều dài 27,525km và các công trình trên tuyến, gồm: 08 tuyến kè có tổng chiều dài là 12,445km; 05 điếm canh đê và 27 cống qua đê (trong đó Công ty TNHH MTV thủy lợi Lập Thạch quản lý khai thác, vận hành 12 cống; UBND huyện Sông Lô quản lý khai thác, vận hành 15 cống). Công trình phụ trợ có 01 Trụ sở làm việc.
d) Tuyến đê hữu Phó Đáy: Cấp III, chiều dài 16,375km và các công trình trên tuyến, gồm: 05 tuyến kè có tổng chiều dài là 3,805km; 05 điếm canh đê và 16 cống qua đê (trong đó Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn quản lý khai thác, vận hành 08 cống và UBND huyện Lập Thạch quản lý khai thác, vận hành 08 cống).
(Chi tiết theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này)
2. Ủy ban nhân dân các huyện có đê từ cấp I đến cấp III quản lý vận hành, khai thác, bảo vệ các cống qua đê sau:
a) UBND huyện Sông Lô quản lý vận hành, khai thác, bảo vệ và đảm bảo an toàn 15 cống qua đê cấp III tả sông Lô.
b) UBND huyện Lập Thạch quản lý vận hành, khai thác, bảo vệ và đảm bảo an toàn 08 cống qua đê cấp III hữu sông Phó Đáy.
c) UBND huyện Tam Dương quản lý vận hành, khai thác, bảo vệ và đảm bảo an toàn 03 cống qua đê cấp II tả sông Phó Đáy.
(Chi tiết thông số, vị trí các cống được thống kê tại phụ lục 1 trừ các cống giao các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi quản lý vận hành, khai thác tại phụ lục 8, ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 6. Quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều cấp IV, cấp V và tuyến đê sông Phan - Sáu Vó
1. Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên chỉ đạo phòng chuyên môn của thành phố và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ tuyến đê sông Phan - Sáu Vó đoạn từ K0+000-K2+800 chiều dài 2,800km.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Phúc Yên chỉ đạo phòng chuyên môn của thành phố và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 03 tuyến đê gồm: Tuyến Cà Lồ - Nam Viêm: Cấp IV, chiều dài 8,350km; Tuyến Cà Lồ - Phúc Yên: Cấp IV, chiều dài 5,490km và tuyến Cà Lồ - Tiền Châu: Cấp IV, chiều dài 5,450km.
b) Kè: 17 tuyến, tổng chiều dài: 3,895km.
c) Cống qua đê: 10 cống.
d) Điếm canh đê: 03 điếm.
3. Ủy ban nhân dân huyện Bình Xuyên chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 02 tuyến đê gồm: Tuyến Cà Lồ - Bình Xuyên: Cấp IV, chiều dài 2,945km; tuyến đê Phan - Sáu Vó đoạn từ K2+800-K7+220: chưa phân cấp, chiều dài 4,420km.
b) Kè: 02 tuyến, tổng chiều dài: 0,330km.
c) Cống qua đê: 03 cống.
d) Điếm canh đê: 01 điếm.
4. Ủy ban nhân dân huyện Sông Lô chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê Bối Đôn Nhân (tả Lô): Cấp V,chiều dài 4,423km.
b) Cống qua đê: 03 cống.
5. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Tường chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) đoạn từ K0+000-K16+500: Cấp V, chiều dài 16,500km.
b) Kè: 03 tuyến, tổng chiều dài: 3,106km.
c) Cống qua đê: 08 cống.
6. Ủy ban nhân dân huyện Yên Lạc chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) đoạn từ K16+500-K26+835 chiều dài 10,335km.
b) Cống qua đê: 08 cống.
c) Công trình phụ trợ có 01 công trình gồm: 01 NQL đập chống tràn xã Liên Châu.
(Chi tiết theo phụ lục 2,3,4,5,6,7 ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 7. Quản lý vận hành, khai thác và bảo vệ cống qua đê đối với Công ty TNHH một thành viên thủy lợi
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi Liễn Sơn quản lý vận hành, khai thác, bảo vệ và đảm bảo an toàn 20 cống qua đê gồm: 05 cống qua đê cấp I, 02 cống qua đê cấp II, 09 cống qua đê cấp III, 02 cống qua đê cấp V và 02 cống qua đê Phan - Sáu Vó.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi Lập Thạch quản lý vận hành, khai thác, bảo vệ và đảm bảo an toàn 12 cống qua đê cấp III và 01 cống qua đê cấp V.
(Chi tiết theo phụ lục 8 ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đê điều theo chức năng, nhiệm vụ. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân cấp huyện có đê và các cơ quan liên quan thống nhất quản lý, bảo vệ, sử dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp đê điều và hộ đê trên địa bàn toàn tỉnh đối với các cấp đê.
2. Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi yêu cầu các Hạt Quản lý đê thực hiện nhiệm vụ quản lý trực tiếp đê điều theo quy định tại khoản 1, Điều 38 Luật Đê điều đối với các tuyến đê, các công trình kè bảo vệ đê, cống qua đê và các công trình phụ trợ khác trên đê cấp I, II, cấp III. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện có đê trong việc kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều và tham gia xử lý sự cố về đê điều.
3. Phối hợp với các đơn vị, địa phương hằng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, rà soát hiện trạng đê điều trên địa bàn tỉnh kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung cần khắc phục, sửa chữa.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng; Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và các ngành liên quan thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều theo quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 42 Luật Đê điều; điểm b khoản 15 Điều 13 Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội và khoản 5 Điều 41 Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội; trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện Quyết định này nhằm quản lý, bảo vệ đê điều an toàn, bền vững.
2. Các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi của tỉnh.
a) Có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, khai thác, vận hành các cống qua đê theo đúng quy trình vận hành cống; duy tu, bảo dưỡng cống định kỳ; đảm bảo cống vận hành an toàn;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác và đảm bảo an toàn đối với các công trình được giao quản lý.
3. Các chủ đầu tư được giao nhiệm vụ xây dựng, tu bổ, nâng cấp các công trình đê điều sau khi thực hiện thi công hoàn thành tổ chức bàn giao cho các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Điều 4 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trên địa bàn theo quy định tại khoản 2, Điều 43 Luật Đê điều;
b) Phối hợp với Hạt Quản lý đê trong việc kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều đối với mọi cấp đê theo thẩm quyền và tham gia xử lý sự cố về đê điều;
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp đê điều và hộ đê hệ thống đê điều các cấp;
d) Chỉ đạo Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có đê cấp IV, cấp V và đê sông Phan - Sáu Vó trực tiếp quản lý, bảo vệ đối với các tuyến đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và công trình phụ trợ được giao quản lý tại Điều 6 Quyết định này. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và có biện pháp ngăn chặn ngay hành vi vi phạm, tiến hành các trình tự, thủ tục xử lý vi phạm theo quy định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trên địa bàn theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật Đê điều;
b) Phối hợp với Hạt Quản lý đê đóng trên địa bàn trong công tác kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về đê điều đối với các tuyến đê cấp I, II, cấp III;
c) Thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện giao đối với công tác quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê; trực tiếp quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều cấp IV, cấp V và đê sông Phan - Sáu Vó trên địa bàn;
d) Có trách nhiệm xử lý các hành vi phạm vi pháp luật về đê điều theo thẩm quyền.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Chủ tịch, Giám đốc các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tập hợp, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện có đê, đề xuất những nội dung cần sửa đổi bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHỤ LỤC 1
CÔNG TRÌNH ĐÊ DO LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ CHUYÊN TRÁCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ
A. TUYẾN ĐÊ TẢ SÔNG HỒNG
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
1 | Tả Hồng | Hồng | K0+000 - K28+503 | I |
KÈ
TT | Tuyến kè | Tuyến đê | Cấp đê | Lý trình | Chiều dài (km) |
1 | Đại Định | Tả Hồng | I | K2+000 - K4+650 | 2,65 và 06 kè mỏ hàn |
2 | Cam Giá | Tả Hồng | I | K7+241 - K13+200 | 5,959 |
3 | Trung Hà | Tả Hồng | I | K24+500 - K30+009 | 5,509 |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh(phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) | |||||
1 | Đại Định | K3+165 | Cao Đại | 2 | (2x2) | Tưới |
2 | TB Ngũ Kiên | K17+190 | Ngũ Kiên | 3 | (3x3) | Tiêu |
3 | Trung Cẩm | K18+070 | Đại Tự | 1 | D30 | Tưới |
4 | TB Lũng Hạ | K24+430 | Yên Phương | 2 | D50 | Tưới |
5 | TB Nguyệt Đức | K26+765 | Nguyệt Đức | 1 | (5x4,5) | Tiêu |
ĐIẾM
TT | Tuyến công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Vị trí (Km) |
1 | Điếm số 1 | Tả Hồng | I | K0+850 |
2 | Điếm số 2 | Tả Hồng | I | K2+850 |
3 | Điếm số 3 | Tả Hồng | I | K3+530 |
4 | Điếm số 4 | Tả Hồng | I | K4+605 |
5 | Điếm số 5 | Tả Hồng | I | K5+970 |
6 | Điếm số 6 | Tả Hồng | I | K7+910 |
7 | Điếm số 7 | Tả Hồng | I | K9+400 |
8 | Điếm số 8 | Tả Hồng | I | K11+280 |
9 | Điếm số 9 | Tả Hồng | I | K14+065 |
10 | Điếm số 10 | Tả Hồng | I | K15+405 |
11 | Điếm số 11 | Tả Hồng | I | K16+765 |
12 | Điếm số 12 | Tả Hồng | I | K20+300 |
13 | Điếm số 13 | Tả Hồng | I | K22+490 |
14 | Điếm số 14 | Tả Hồng | I | K23+770 (Điếm cũ) |
15 | Điếm số 15 | Tả Hồng | I | K24+020 |
16 | Điếm số 16 | Tả Hồng | I | K24+920 (Điếm cũ) |
17 | Điếm số 17 | Tả Hồng | I | K25+420 |
18 | Điếm số 18 | Tả Hồng | I | K25+680 (Điếm cũ) |
19 | Điếm số 19 | Tả Hồng | I | K26+00 |
20 | Điếm số 20 | Tả Hồng | I | K26+700 (Điếm cũ) |
21 | Điếm số 21 | Tả Hồng | I | K26+850 |
22 | Điếm số 22 | Tả Hồng | I | K27+900 |
23 | Điếm số 23 | Tả Hồng | I | K28+235 (Điếm cũ) |
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
T T | Tên công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Địa điểm (Phường/Xã, Huyện/TP) | Vị trí (Km) |
1 | Trụ sở làm việc | Tả Hồng | I | Tuân Chính, Vĩnh Tường | K10+500 |
2 | Cột thủy trí | Tả Hồng | I | Cao Đại, Vĩnh Tường | K3+165 |
3 | Camera giám sát | Tả Hồng | I | Cao Đại, Vĩnh Tường | K3+165 |
B. TUYẾN ĐÊ TẢ SÔNG PHÓ ĐÁY
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
1 | Tả Phó Đáy | Phó Đáy | K0+000 - K7+000 | III |
2 | Tả Phó Đáy | Phó Đáy | K7+000 - K23+370 | II |
KÈ
TT | Tuyến kè | Tuyến đê | Cấp đê | Lý trình | Chiều dài (km) |
1 | Hệ thống kè lát mái bờ sông tả sông Phó Đáy (theo Quyết định số 514/QĐ-CT ngày 28/02/2013) | Tả Phó Đáy | III | K0+000 - K1+105 | 1,025 |
2 | Tả Phó Đáy | III | K2+620 - K4+145 | 1,850 | |
3 | Tả Phó Đáy | III | K4+325 - K7+000 | 2,840 | |
4 | Tả Phó Đáy | II | K7+000 - K7+670 | 0,670 | |
5 | Tả Phó Đáy | II | K8+700 - K9+335 | 1,310 | |
6 | Tả Phó Đáy | II | K10+140 - K11+830 | 2,545 | |
7 | Tả Phó Đáy | II | K12+660 - K13+935 | 1,145 | |
8 | Tả Phó Đáy | II | K14+540 - K16+380 | 1,515 | |
9 | Tả Phó Đáy | II | K17+375 - K17+905 | 0,545 | |
10 | Tả Phó Đáy | II | K18+330 - K18+910 | 0,895 | |
11 | Kè Phượng Lâu | Tả Phó Đáy | II | K21+000 - K21+190 | 0,420 |
12 | Kè Việt Hưng - Việt An | Tả Phó Đáy | II | K21+755 - K22+765 | 1,490 |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh(phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) | |||||
1 | Nội Điện | K5+420 | An Hoà | 1 | D30 | Tưới |
2 | Hương Đình | K9+335 | An Hoà | 1 | D60 | Tiêu |
3 | Xóm Bắc | K10+090 | Hoàng Đan | 1 | D50 | Tưới |
4 | Thôn Hóc | K10+790 | Hoàng Đan | 1 | D80 | Tưới |
5 | TB Kim Xá | K13+350 | Hoàng Đan | 3 | (3x2,5) | Tiêu |
6 | Diệm Xuân | K23+180 | Việt Xuân | 2 | D220 | Tưới |
ĐIẾM
TT | Tuyến công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Vị trí (Km) |
1 | Điếm số 1 | Tả Phó Đáy | III | K3+735 |
2 | Điếm số 2 | Tả Phó Đáy | III | K5+980 |
3 | Điếm số 3 | Tả Phó Đáy | II | K7+110 |
4 | Điếm số 4 | Tả Phó Đáy | II | K8+140 |
5 | Điếm số 5 | Tả Phó Đáy | II | K9+250 |
6 | Điếm số 6 | Tả Phó Đáy | II | K10+800 |
7 | Điếm số 7 | Tả Phó Đáy | II | K11+820 |
8 | Điếm số 8 | Tả Phó Đáy | II | K12+840 |
9 | Điếm số 9 | Tả Phó Đáy | II | K14+080 |
10 | Điếm số 10 | Tả Phó Đáy | II | K15+190 |
11 | Điếm số 11 | Tả Phó Đáy | II | K15+965 |
12 | Điếm số 12 | Tả Phó Đáy | II | K17+260 |
13 | Điếm số 13 | Tả Phó Đáy | II | K18+680 |
14 | Điếm số 14 | Tả Phó Đáy | II | K19+510 |
15 | Điếm số 15 | Tả Phó Đáy | II | K21+260 |
16 | Điếm số 16 | Tả Phó Đáy | II | K22+230 |
17 | Điếm số 17 | Tả Phó Đáy | II | K23+110 |
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
TT | Tên công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Địa điểm (Phường/Xã, Huyện/TP) | Vị trí (Km) |
1 | Trụ sở làm việc | Tả Phó Đáy | II | Việt Xuân,Vĩnh Tường | K22+870 |
2 | Cột thủy chí | Tả Phó Đáy | II | Kim Xá, Vĩnh Tường | K15+350 |
3 | Camera giám sát | Tả Phó Đáy | II | Kim Xá, Vĩnh Tường | K15+350 |
C. TUYẾN ĐÊ TẢ SÔNG LÔ
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
1 | Tả Lô | Lô | K0+000 - K27+525 | III |
KÈ
TT | Tuyến kè | Tuyến đê | Cấp đê | Lý trình | Chiều dài (km) |
1 | Kè Bạch Lưu | Tả Lô | III | K1+520 - K2+990 | 1,345 |
K3+995 - K4+570 | 0,570 | ||||
2 | Kè Hải Lựu | Tả Lô | III | K4+850 - K6+000 | 1,235 |
3 | Kè Đôn Nhân | Tả Lô | III | K8+495 - K8+900 | 0,560 |
K9+000 - K9+160 | 0,210 | ||||
K9+525 - K10+285 | 1,730 | ||||
4 | Kè Phương Khoan | Tả Lô | III | K12+685 - K13+275 | 0,490 |
K13+370 - K13+695 | 0,340 | ||||
5 | Kè Tam Sơn | Tả Lô | III | K14+765 - K14+830 | 0,050 |
K14+925 - K15+410 | 0,515 | ||||
K15+585 - K16+125 | 0,545 | ||||
6 | Kè Tứ Yên | Tả Lô | III | K20+180-K21+315 | 1,190 |
7 | Kè Đức Bác | Tả Lô | III | K22+370 - K22+858 | 0,510 |
K23+500 - K24+065 | 0,540 | ||||
K24+890 - K25+265 | 0,400 | ||||
K25+540 - K25+785 | 0,260 | ||||
8 | Kè Cao Phong | Tả Lô | III | K25+865 - K26+740 | 0,885 |
K27+290 - K27+525 | 1,070 |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh (phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) | |||||
1 | Cống Xây | K0+300 | Bạch Lưu | 1 | D50 | Tiêu |
2 | Cầu Sắt | K0+350 | Bạch Lưu | 1 | D50 | Tiêu |
3 | Ao Sen | K1+100 | Bạch Lưu | 1 | D50 | Tiêu |
4 | Cống Sậy | K1+300 | Bạch Lưu | 1 | D50 | Tiêu |
5 | Cống Miếu | K2+200 | Bạch Lưu | 1 | D50 | Tiêu |
6 | Cống Len | K2+850 | Bạch Lưu | 1 | D50 | Tiêu |
7 | TB Hùng Mạnh | K2+890 | Bạch Lưu | 1 | D40 | Tưới |
8 | Trầm Làng | K4+100 | Bạch Lưu | 1 | (1,0x1,0) | Tiêu |
9 | Cống Dừa | K4+900 | Hải Lựu | 1 | (1,8x2,2) | Tưới |
10 | Vườn Hồng | K5+400 | Hải Lựu | 1 | (1,0x0,8) | Tưới |
11 | TB Bến Chảy | K6+180 | Hải Lựu | 1 | (1,0x1,4) | Tưới |
12 | TB thôn Thượng | K7+250 | Đôn Nhân | 1 | (0,8x0,95) | Tưới |
13 | Cầu Bo | K8+710 | Đôn Nhân | 1 | (0,6x0,6) | Tưới |
14 | Đồng Khám | K8+890 | Đôn Nhân | 1 | (0,5x0,7) | Tưới |
15 | Cửa Rừng | K9+450 | Đôn Nhân | 1 | (0,8x0,8) | Tiêu |
16 | Đồng Gội | K10+160 | Đôn Nhân | 1 | (1,0x1,2) | Tiêu |
17 | TB Phương Khoan cống 1 | K12+100 | Phương Khoan | 1 | D40 | Tưới |
18 | TB Phương Khoan cống 2 | K12+600 | Phương Khoan | 1 | D40 | Tưới |
19 | Cầu Ngạc | K12+670 | Phương Khoan | 3 | (2,2x3,2) | Tiêu |
20 | TB Tưới (không hoạt động) | K14+250 | TT Tam Sơn | 1 | D40 | Tưới |
21 | TB Then I | K14+850 | TT Tam Sơn | 1 | D50 | Tưới |
22 | Cầu Đọ | K17+580 | Yên Thạch | 2 | (2,2x1,5) | Tiêu |
23 | TB Đọ | K17+610 | Yên Thạch | 1 | (0,6x0,7) | Tưới |
24 | TB Thượng Thọ | K21+680 | Đức Bác | 1 | D800 | Tưới |
25 | TB Cầu Mai | K26+600 | Cao Phong | 2 | (2,5x2,5) | Tiêu |
26 | Cầu Mai | K26+720 | Cao Phong | 3 | (2,0x2,8) | Tiêu |
27 | TB Cao Phong I | K26+960 | Cao Phong | 1 | (0,8x1,15) | Tưới |
ĐIẾM
TT | Tuyến công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Vị trí (Km) |
1 | Hải Lựu | Tả Lô | III | K6+600 |
2 | Phương Khoan | Tả Lô | III | K12+640 |
3 | Yên Thạch | Tả Lô | III | K17+650 |
4 | Tứ Yên | Tả Lô | III | K19+310 |
5 | Cao Phong | Tả Lô | III | K26+785 |
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
TT | Tên công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Địa điểm (Phường/Xã, Huyện/TP) | Vị trí (Km) |
1 | Trụ sở làm việc | Tả Lô | III | Cao Phong, Sông Lô | K27+190 |
C. TUYẾN ĐÊ HỮU SÔNG PHÓ ĐÁY
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
1 | Hữu Phó Đáy | Phó Đáy | K0+000-K16+375 | III |
KÈ
TT | Tuyến kè | Tuyến đê | Cấp đê | Lý trình | Chiều dài (km) |
1 | Kè Liên Hoà | Hữu Phó Đáy | III | K2+025-K3+100 | 1,010 |
2 | Kè Đồng Ích | Hữu Phó Đáy | III | K5+000-K6+000 | 1,075 |
3 | Kè Ba Cây | Hữu Phó Đáy | III | K6+565-K6+785 | 0,300 |
4 | Kè Đình Chu | Hữu Phó Đáy | III | K9+770-K10+400 | 0,610 |
5 | Kè Sơn Đông | Hữu Phó Đáy | III | K12+905-K16+375 | 0,810 |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh(phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) |
| ||||
1 | Cầu Đen | K0+850 | Liên Hòa | 1 | D50 | Tưới |
2 | Phú Thụ | K1+100 | 2 | (2x2,8) | Tiêu | |
3 | Cống tưới | K1+250 | 1 | D50 | Tưới | |
4 | Bồ chi | K1+650 | Liên Hòa | 1 | D50 | Tiêu |
5 | Đồng Sắn | K2+200 | 1 | D50 | Tưới | |
6 | Làng Bến (Cầu Rong) | K2+325 | 1 | (1,6x2,4) | Tiêu | |
7 | Trạm bơm C1 | K2+900 | Bản Giản | 1 | (1x1,4) | Tưới |
8 | Phần Đen | K3+200 | 1 | D30 | Tiêu | |
9 | Bì La C2 (Cầu Lông) | K4+235 | 1 | (1,5x2) | Tiêu | |
10 | Viện Luận/Ba Cây C3 | K5+935 | Đồng Ích | 1 | (1,0x1,4) | Tưới |
11 | Trổ Danh/Đồng Khanh C4 | K6+500 | 1 | (1x1,4) | Tưới | |
12 | Đại Lữ C5 | K7+900 | 1 | (1x1,4) | Tiêu | |
13 | Cống Chéo C6 | K9+615 | 1 | D100 | Tưới | |
14 | Đình Chu | K9+905 | Đình Chu | 1 | D80 | Tưới |
15 | TB Triệu Đề | K10+720 | Triệu Đề | 3 | (1,8x2,7) | Tiêu |
16 | Triệu Đề | K10+785 | 3 | (2,2x3,2) | Tiêu |
ĐIẾM
TT | Tuyến công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Vị trí (Km) |
1 | Bản Giản | Hữu Phó Đáy | III | K3+880 |
2 | Đồng Ích | Hữu Phó Đáy | III | K5+820 |
3 | Đồng Ích | Hữu Phó Đáy | III | K9+000 |
4 | Đình Chu | Hữu Phó Đáy | III | K9+920 |
5 | Triệu Đề | Hữu Phó Đáy | III | K10+840 |
PHỤ LỤC 2
CÔNG TRÌNH ĐÊ DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
1 | Phan - Sáu Vó | Phan | K0+000-K2+800 | Chưa phân cấp |
PHỤ LỤC 3
CÔNG TRÌNH ĐÊ DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHÚC YÊN QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
1 | Cà Lồ - Nam Viêm | Cà Lồ | K0+000 - K8+350 | IV |
2 | Cà Lồ - Phúc Yên | Cà Lồ | K0+000 - K5+490 | IV |
3 | Cà Lồ - Tiền Châu | Cà Lồ | K0+000 - K5+450 | IV |
KÈ
TT | Tuyến kè | Tuyến đê | Cấp đê | Lý trình | Chiều dài (km) |
1 | Kè Đầm Láng - Nam Viêm 1 | Cà Lồ - Nam Viêm | IV | K3+510-K3+760 | 0,250 |
2 | Kè Đầm Láng - Nam Viêm 2 | K4+200-K4+610 | 0,530 | ||
3 | Kè Đầm Láng - Nam Viêm 3 | K5+300-K5+400 | 0,100 | ||
4 | Kè Đầm Láng - Nam Viêm 4 | K5+560-K5+710 | 0,150 | ||
5 | Kè Tân Tiến | K6+340-K6+560 | 0,220 | ||
6 | Kè Nam Viêm | Cà Lồ - Phúc Yên | IV | K0+185-K0+530 | 0,345 |
7 | Kè Đại Phùng 1 | K3+265-K3+510 | 0,245 | ||
8 | Kè Xuân Mai 2 | K5+120-K5+310 | 0,205 | ||
9 | Kè Thịnh Kỷ 1 | Cà Lồ - Tiền Châu | IV | K0+205-K0+480 | 0,275 |
10 | Kè Thịnh Kỷ 2 | K0+560-K0+620 | 0,090 | ||
11 | Kè Tiền Châu B | K1+205-K1+575 | 0,370 | ||
12 | Kè Trưng Nhị | K1+890-K2+020 | 0,130 | ||
13 | Kè Đạm Xuyên | K2+405-K2+490 | 0,085 | ||
14 | Kè Kim Trạng 1 | K3+250-K3+460 | 0,210 | ||
15 | Kè Kim Trạng 2 | K4+175-K4+415 | 0,240 | ||
16 | Kè Tiền Châu 1 | K4+830-K4+960 | 0,130 | ||
17 | Kè Tiền Châu 2 | K5+000-K5+320 | 0,320 |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh (phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) | |||||
I. Cà Lồ - Nam Viêm | ||||||
1 | Đầm Láng | K3+445 | Nam Viêm | 1 | (1,2x1,5) | Tiêu |
2 | TB Đầm Láng | K8+250 | Nam Viêm | 3 | (1,2x1,8) | Tiêu |
II. Cà Lồ - Phúc Yên | ||||||
1 | TB Rạc | K0+530 | Nam Viêm | 1 | (1x1) | Tưới |
2 | TB Đại Phùng 2 | K1+690 | Nam Viêm | 1 | (2x2) | Tiêu |
3 | Đại Phùng 2 | K1+705 | Nam Viêm | 1 | (1x1,5) | Tiêu |
4 | TB Đại Phùng 1 | K2+965 | Phúc Yên | 2 | (2x2) | Tiêu |
5 | Đại Phùng 1 | K2+975 | Phúc Yên | 1 | (1,5x2) | Tiêu |
6 | TB tưới Xuân Mai | K4+525 | Phúc Yên | 1 | (1,5x2) | Tưới |
III. Cà Lồ - Tiền Châu | ||||||
1 | Tiền Châu | K1+205 | Tiền Châu | 1 | D100 | Tiêu |
2 | Trưng Nhị | K1+905 | Tiền Châu | 1 | (2x2) | Tiêu |
ĐIẾM
TT | Tuyến công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Vị trí (Km) |
I. Cà Lồ - Nam Viêm | ||||
1 | Số 1 | Cà Lồ - Nam Viêm | IV | K2+875 |
2 | Số 2 | Cà Lồ - Nam Viêm | IV | K3+950 |
II. Cà Lồ - Phúc Yên | ||||
1 | Số 1 | Cà Lồ - Phúc Yên | IV | K0+260 |
PHỤ LỤC 4
CÔNG TRÌNH ĐÊ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH XUYÊN QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
1 | Phan - Sáu Vó | Phan | K2+800 - K7+220 | Chưa phân cấp |
2 | Cà Lồ - Bình Xuyên | Cà Lồ | K0+000 - K2+945 | IV |
KÈ
TT | Tuyến kè | Tuyến đê | Cấp đê | Lý trình | Chiều dài (km) |
1 | Kè Tân Phong | Phan - Sáu Vó | Chưa phân cấp | K6+375-K6+525 | 0,140 |
2 | Kè Hương Canh | K7+110-K7+220 | 0,190 |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh(phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) |
| ||||
Phan - Sáu Vó | ||||||
1 | TB Sáu Vó | K4+360 | Tân Phong | 3 | D150 | Đã hoành triệt |
2 | Sáu Vó | K4+460 | Tân Phong | 2 | (3x4) | Tiêu |
3 | Quán Hạnh | K6+925 | Hương Canh | 1 | (1,5x2) | Tiêu |
ĐIẾM
TT | Tuyến công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Vị trí (Km) |
Phan - Sáu Vó | ||||
| Sáu Vó | Phan - Sáu Vó | Chưa phân cấp | K4+490 |
PHỤ LỤC 5
CÔNG TRÌNH ĐÊ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN SÔNG LÔ QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
| Bối Đôn Nhân (tả Lô) | Lô | K0+000 -K4+423 | V |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh(phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) |
| ||||
Bối Đôn Nhân (tả Lô) | ||||||
1 | Bối Đôn Nhân | K0+745 | Đôn Nhân | 1 | (1x1,5) | Tưới |
2 | Cống số 2 | K3+650 | Đôn Nhân | 1 | (1x1,4) | Tiêu |
3 | Cống số 3 | K4+280 | Đôn Nhân | 1 | (1x1,4) | Tiêu |
PHỤ LỤC 6
CÔNG TRÌNH ĐÊ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH TƯỜNG QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
| Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) | Hồng | K0+000 - K16+500 | V |
KÈ
TT | Tuyến kè | Tuyến đê | Cấp đê | Lý trình | Chiều dài (km) |
1 | Kè Cao Đại | Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) | V | K0+100 - K1+065 | 0,965 |
2 | Kè Lý Nhân | Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) | V | K3+928 - K5+284 | 1,356 |
3 | Kè An Tường | Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) | V | K5+284 - K6+069 | 0,785 |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh (phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) |
| ||||
Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) | ||||||
1 | Cao Đại 1 | K0+035 | Cao Đại | 1 | D50 | Tiêu |
2 | Cao Đại 3 | K1+065 | Cao Đại | 1 | (1,5x2) | Tiêu |
3 | Cam Giá | K8+615 | An Tường | 1 | (1x1) | Tiêu |
4 | An Lão Ngược | K9+935 | Vĩnh Thịnh | 1 | D50 | Tiêu |
5 | Khách Nhi | K13+280 | Vĩnh Thịnh | 3 | (1,2x1,7)+(2x2) | Tiêu |
6 | Hậu Lộc | K16+330 | Vĩnh Ninh | 2 | (3x4) | Tiêu |
7 | TB Liễu Trì cũ | K11+135 | Vĩnh Thịnh | 1 | (1,2x1,4) | Tưới |
8 | TB Liễu Trì mới | K9+565 | Vĩnh Thịnh | 1 | (1,2x1,4) | Tưới |
PHỤ LỤC 7
CÔNG TRÌNH ĐÊ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN LẠC QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT | Tuyến đê | Tuyến sông | Lý trình | Cấp đê |
| Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) | Hồng | K16+500 - K26+835 | V |
CỐNG
TT | Tuyến cống qua đê | Vị trí (Km) | Địa danh(phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) |
| ||||
Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) | ||||||
1 | Cõi - Đại Tự | K16+050 | Đại Tự | 1 | D50 | Tiêu |
2 | Tam Kỳ 3 | K17+550 | Đại Tự | 1 | (2x1,8) | Tiêu |
3 | Liên Châu | K19+570 | Liên Châu | 3 | (1,5x2,8) | Tiêu |
4 | Ngọc Long | K22+200 | Hồng Châu | 1 | (0,9x1,2) | Tiêu |
5 | Trung Kiên | K23+140 | Trung Kiên | 1 | (1,9x1,2) | Tiêu |
6 | Gềnh Đá | K25+600 | Trung Kiên | 3 | (5,5x5,5)+(2x3) | Tiêu |
7 | Xóm Đình | K26+170 | Trung Kiên | 1 | (1x1,6) | Tiêu |
8 | Đầu Đê | K26+936 | Trung Kiên | 2 | (1,5x2) | Tiêu |
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
TT | Tên công trình | Tuyến đê | Cấp đê | Địa điểm (Phường/Xã, Huyện/TP) | Vị trí (Km) |
1 | NQL đập chống tràn xã Liên Châu | Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc (tả Hồng) | V | Liên Châu, Yên Lạc | K19+160 |
PHỤ LỤC 8
CỐNG DO CÁC CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI CỦA TỈNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH
A. CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI LIỄN SƠN
TT | Tuyến cống qua đê | Tuyến đê | Vị trí (Km) | Địa danh (phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/ D(cm) |
| |||||
I. Cống qua đê cấp I | |||||||
1 | Đại Định | Tả Hồng | K3+165 | Cao Đại | 2 | (2x2) | Tưới |
2 | TB Ngũ Kiên | Tả Hồng | K17+190 | Ngũ Kiên | 3 | (3x3) | Tiêu |
3 | Trung Cẩm | Tả Hồng | K18+070 | Đại Tự | 1 | D30 | Tưới |
4 | TB Lũng Hạ | Tả Hồng | K24+430 | Yên Phương | 2 | D50 | Tưới |
5 | TB Nguyệt Đức | Tả Hồng | K26+765 | Nguyệt Đức | 1 | (5x4,5) | Tiêu |
II. Cống qua đê cấp II | |||||||
1 | TB Kim Xá | Tả Phó Đáy | K13+350 | Hoàng Đan | 3 | (3x2,5) | Tiêu |
2 | Diệm Xuân | Tả Phó Đáy | K23+180 | Việt Xuân | 2 | D220 | Tưới |
III. Cống qua đê cấp III | |||||||
1 | Nội Điện | Tả Phó Đáy | K5+420 | An Hoà | 1 | D30 | Tưới |
2 | Đồng Sắn | Hữu Phó Đáy | K2+200 | Liên Hòa | 1 | D80 | Tưới |
3 | Làng Bến (Cầu Rong) | Hữu Phó Đáy | K2+325 | 1 | (1,6x2,4) | Tiêu | |
4 | Bì La C2 (Cầu Lông) | Hữu Phó Đáy | K4+235 | Bản Giản | 1 | (1,5x2) | Tiêu |
5 | Viện Luận/Ba Cây C3 | Hữu Phó Đáy | K5+935 | Đồng Ích | 1 | (1,0x1,4) | Tưới |
6 | Cống Chéo C6 | Hữu Phó Đáy | K9+615 |
| 1 | D100 | Tưới |
7 | Đình Chu | Hữu Phó Đáy | K9+905 | Đình Chu | 1 | D80 | Tưới |
8 | Cống trạm bơm Triệu Đề | Hữu Phó Đáy | K10+720 | Triệu Đề | 3 | (1,8x2,7) | Tiêu |
9 | Cống Triệu Đề | Hữu Phó Đáy | K10+785 | 3 | (2,2x3,2) | Tiêu | |
IV. Cống qua đê cấp V | |||||||
1 | TB Liễu Trì cũ | Bối Vĩnh Tường - Yên Lạc | K11+135 | Vĩnh Thịnh | 1 | (1,2x1,4) | Tưới |
2 | TB Liễu Trì mới | K9+565 | Vĩnh Thịnh | 1 | (1,2x1,4) | Tưới | |
VI. Cống qua đê Phan - Sáu Vó | |||||||
1 | Sáu Vó | Phan - Sáu Vó | K4+460 | Tân Phong | 2 | (3x4) | Tiêu |
2 | Quán Hạnh | K6+925 | Hương Canh | 1 | (1,5x2) | Tiêu |
B. CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI LẬP THẠCH
TT | Tuyến cống qua đê | Tuyến đê | Vị trí (Km) | Địa danh (phường, xã) | Kích thước | Loại cống qua đê | |||
Số cửa | Khẩu độ (1 cửa) (bxh)m/D(cm) | ||||||||
I. Cống qua đê cấp III | |||||||||
1 | Cống TB Hùng Mạnh | Tả Lô | K2+890 | Bạch Lưu | 1 | D40 | Tưới | ||
2 | Cống TB Bến Chảy | Tả Lô | K6+180 | Hải Lựu | 1 | (1,0x1,4) | Tưới | ||
3 | Cống TB Thôn Thượng | Tả Lô | K7+250 | Đôn Nhân | 1 | (0,8x0,95) | Tưới | ||
4 | Cống TB Phương Khoan | Tả Lô | K12+100 | Phương Khoan | 1 | D40 | Tưới | ||
5 | Cống TB Phương Khoan | Tả Lô | K12+600 | Phương Khoan | 1 | D40 | Tưới | ||
6 | Cống TB Then I | Tả Lô | K14+850 | TT Tam Sơn | 1 | D50 | Tưới | ||
7 | Cống TB Đọ | Tả Lô | K17+610 | Yên Thạch | 1 | (0,6x0,7) | Tưới | ||
8 | Cống TB Thượng Thọ | Tả Lô | K21+680 | Đức Bác | 1 | D800 | Tưới | ||
9 | Cống TB Cao Phong I | Tả Lô | K26+960 | Cao Phong | 1 | (0,8x1,15) | Tưới | ||
10 | Cống Cầu Ngạc | Tả Lô | K12+650 | Phương Khoan | 3 | (2,2x3,2) | Tiêu | ||
11 | Cống TB tiêu Cầu Mai | Tả Lô | K26+600 | Cao Phong | 2 | (2,5x2,5) | Tiêu | ||
12 | Cống Cầu Mai | Tả Lô | K26+720 | Cao Phong | 3 | (2,0x2,8) | Tiêu | ||
II. Cống qua đê cấp V (Bối Đôn Nhân) | |||||||||
| TB Đôn Nhân | Bối Đôn Nhân | K0+745 | Đôn Nhân | 1 | (1,0x1,5) | Tưới | ||
- 1Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quy định 44/2023/QĐ-UBND về quản lý các tuyến đê và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và tuyến đê sông Phan Sáu Vó trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 44/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra