QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI GĂNG TAY CÁCH ĐIỆN
National technical regulation for insulating gloves
Lời nói đầu
QCVN 24:2014/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 37/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2014, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QCVN 24:2014/BLĐTBXH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI GĂNG TAY CÁCH ĐIỆN
National technical regulation for insulating gloves
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật về mức giới hạn, phương pháp thử đối với:
1.1.1. Găng tay và găng tay bao nhiều ngón dùng để cách điện được sử dụng cùng với găng tay bảo hộ lao động bằng da trùm ra ngoài găng tay cách điện để bảo vệ người lao động;
1.1.2. Găng tay và găng tay bao nhiều ngón dùng để cách điện có thể sử dụng mà không cần găng tay khác trùm ra ngoài để bảo vệ người lao động.
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ và sử dụng găng tay cách điện.
1.2.2. Các tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Găng tay cách điện là găng tay làm bằng vật liệu đàn hồi hoặc nhựa dẻo, được sử dụng để bảo vệ người lao động khỏi các nguy hiểm về điện;
1.3.2. Găng tay kết hợp là găng tay dùng để cách điện có kết hợp bảo vệ cơ;
1.3.3. Găng tay kết hợp loại dài là găng tay kết hợp được sử dụng để bảo vệ toàn bộ cánh tay đến nách của người lao động;
1.3.4. Găng tay bao nhiều ngón là găng tay trong đó nhiều ngón tay được bao trong một vỏ;
1.3.5. Găng tay có miệng găng hình chuông là găng tay có hình dạng rộng ra từ cổ găng đến miệng găng để dễ dàng kéo trùm lên tay áo dày;
1.3.6. Găng tay vát là găng tay được tạo hình tại phần trên cùng của ống găng để dễ dàng gập cánh tay lại;
1.3.7. Găng tay có ngón cong là găng tay có các ngón tay hơi gập lại ở tư thế ứng với tư thế của bàn tay khi cầm vật thể;
1.3.8. Găng tay có lớp lót là găng tay có lớp bên trong bằng vải gắn với lớp nhựa dẻo hoặc chất đàn hồi;
1.3.9. Chất đàn hồi gồm có cao su, mủ cao su và hợp chất dạng đàn hồi có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo hoặc hỗn hợp hoặc kết hợp cả hai;
1.3.10. Nhựa dẻo là vật liệu có chứa chủ yếu là chất trùng hợp chất cao phân tử, và ở một giai đoạn nào đó trong qui trình xử lý ra thành phẩm có thể được định hình bằng cách nóng chảy;
1.3.11. Miệng găng là phần hở của găng tay phía ống găng;
1.3.12. Mép gập ở miệng găng là mép gập hoặc mép tăng cường của găng tay tại miệng găng;
1.3.13. Kẽ găng là phần của găng tay tại tiếp giáp giữa hai ngón tay, hoặc giữa ngón tay và ngón cái;
1.3.14. Ống găng là phần của găng tay từ cổ găng đến phần hở của găng tay;
1.3.15. Lòng găng là phần của găng tay trùm lên lòng bàn tay;
1.3.16. Cổ găng là phần hẹp nhất của găng tay phía miệng găng;
1.3.17. Phóng điện đánh thủng là phóng hồ quang sau khi đánh thủng điện môi;
1.3.18. Điện áp danh nghĩa (của hệ thống) là giá trị gần đúng thích hợp của điện áp được sử dụng để gọi tên hoặc nhận biết hệ thống;
1.3.19. Điện áp thử nghiệm kiểm chứng là điện áp quy định đặt lên sản phẩm trong thời gian xác định ở các điều kiện quy định để khẳng định rằng độ bền điện của cách điện cao hơn giá tr
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2014/BLĐTBXH đối với găng tay cách điện
- Số hiệu: QCVN24:2014/BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực