Hệ thống pháp luật

QCVN 21:2016/BYT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on High Frequency Electromagnetic - Permissible Exposure Level of High Frequency Electromagnetic Intensity in the Workplace

Lời nói đầu

QCVN 21:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation - High Frequency Electromagnetic - Permissible Exposure Level of High Frequency Electromagnetic Intensity in the Workplace

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức tiếp xúc cho phép với điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động phát sinh điện từ trường tần số cao trong môi trường lao động.

3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Điện từ trường (Electromagnetic): là một dạng vật chất đặc trưng cho tương tác giữa các hạt mang điện, do các hạt mang điện sinh ra và là trường thống nhất của điện trường và từ trường.

3.2. Điện từ trường tần số cao hay tần số radio (High frequency electromagnetic): là điện từ trường có tần số từ 3KHz đến 300GHz.

Độ lớn của điện từ trường tần số cao được đo bằng ba đại lượng chính:

+ E: Cường độ điện trường, đơn vị đo Vôn/mét (V/m)

+ H: Cường độ từ trường, đơn vị đo Ampe/mét (A/m)

+ P: Mật độ dòng năng lượng, đơn vị đo Oát/centimet vuông (W/cm2).

3.3. Cường độ điện trường (Electric field intensity): là độ lớn hiệu dụng của vectơ điện trường (E) xác định bằng lực (F) trên một đơn vị điện tích (q) tại một điểm trong trường, tính bằng vôn trên mét (V/m), nghĩa là:

3.4. Cường độ từ trường (Magnetic field intensity): là độ lớn hiệu dụng của véctơ từ trường.

Cường độ từ trường được ký hiệu là H, đơn vị tính Ampe trên mét (A/m).

3.5. Mật độ dòng năng lượng - P (Energy density): là tỷ số giữa dòng năng lượng (RF) trên một đơn vị diện tích bề mặt (S), tính bằng oát trên centimét vuông (W/cm2).

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Mức cho phép cường độ điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc không vượt quá các giá trị quy định tại bảng 1:

Bảng 1. Mức cho phép cường độ điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc

Điện từ trường tần số cao (1)

Tần số

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2016/BYT về Điện từ trường tần số cao - Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc

  • Số hiệu: QCVN21:2016/BYT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 30/06/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản