Hệ thống pháp luật

QCVN 02 : 2014/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ VÀ PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC E10 TẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU

National technical regulation of equipments, auxiliaries for storing and dispensing ethanol blended gasoline - gasohol E10 at filling stations

Lời nói đầu

QCVN 02: 2014/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 48/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ VÀ PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC E10 TẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU

National technical regulation of equipments, auxiliaries for storing and dispensing ethanol blended gasoline -gasohol E10 at filling stations

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu, bao gồm:

1.1.1. Bể ngầm chứa xăng sinh học E10;

1.1.2. Đường ống công nghệ;

1.1.3. Cột bơm xăng sinh học E10.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại các cửa hàng xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu.

1.3.2. Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là xăng E10) là xăng sinh học chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol nhiên liệu.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định về vật liệu

2.1.1. Các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng E10 phải không chịu tác động của xăng E10, không làm ảnh hưởng đến chất lượng xăng E10.

2.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng E10 phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 1.

Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng E10 được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 1 phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Công Thương.

2.1.3. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng E10 không được phép chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 1.

Bảng 1: Quy định về vật liệu

Stt

Vật liệu

Được sử dụng

(Cột A)

Cấm sử dụng

(Cột B)

1

Kim loại

Nhôm (Aluminum)

Đồng thiếc (Bronze)

Thép thường (Carbon steel)

Thép không gỉ (Stainless steel)

 

2

Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)

Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm

Fluorel(*)

Fluorosilicone(**)

Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)

Cao su polysulfide

Viton(*)

Cao su tự nhiên

(natural rubber)(*)

Cao su Buna-N

(đối với gioăng, đệm- seal)

Neoprene (đối với gioăng, đệm- seal)

Cao su urethane

3

Nhựa

Acetal

Nylon

Polyethylene

Polypropylene

Nitrile

Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống)

Nhựa gia cường sợi thủy tinh (fiberglass reinforced plastic)(**)

Polyurethane(**)

Chất bít kín có gốc alcoh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2014/BCT về trang thiết bị phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu

  • Số hiệu: QCVN02:2014/BCT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 05/12/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản