- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4Quyết định 108/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 6Luật việc làm 2013
- 7Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 8Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
BẢO HIỂM XÃ HỘI - CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QCPH-BHXH-CT | Quảng Nam, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
GIỮA BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẢNG NAM VÀ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và Luật BHYT số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Chương trình số 23-CTr/TU ngày 05/3/2013 của Tỉnh ủy Quảng Nam về thực hiện Nghị Quyết số 21 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Kế hoạch 1436/KH-UBND ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thực hiện Nghị Quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012 - 2020;
Thực hiện Quy chế phối hợp số 5423/QCPH-BHXH-TCT ngày 31/12/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng cục Thuế;
Bảo hiểm xã hội Quảng Nam và Cục Thuế tỉnh Quảng Nam thống nhất Quy chế phối hợp công tác với các nội dung sau:
Quy chế này quy định cụ thể việc phối hợp công tác và trao đổi thông tin giữa cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Thuế tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi chung là hai cơ quan), bao gồm:
1. Trao đổi thông tin về tổ chức và cá nhân trả thu nhập từ tiền lương tham gia đóng các khoản BHXH bắt buộc và nộp thuế (gọi chung là tổ chức trả thu nhập) để phối hợp thu các khoản BHXH bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là BHXH) và quản lý thu thuế.
2. Trao đổi thông tin về kết quả thanh tra, kiểm tra và phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức trả thu nhập trong việc thu BHXH và thu thuế.
3. Trao đổi mã số thuế để sử dụng trong quản lý tổ chức trả thu nhập tham gia BHXH.
Quy chế này áp dụng đối với BHXH tỉnh Quảng Nam, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam và các đơn vị trực thuộc của hai cơ quan ở huyện, thành phố (gọi chung là huyện).
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp, trao đổi:
1. Việc trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa hai cơ quan phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý thu BHXH, quản lý thuế trong từng thời kỳ của mỗi cơ quan, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Việc trao đổi thông tin phải đảm bảo kịp thời, chính xác và đầy đủ theo yêu cầu của mỗi cơ quan.
3. Nội dung thông tin và phối hợp công tác giữa hai cơ quan được quản lý theo quy định của Luật BHXH, Luật Bảo hiểm y tế, Luật Việc làm, Luật Quản lý thuế và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quản lý BHXH và quản lý thuế.
Điều 4. Thông tin trao đổi giữa hai cơ quan.
1. Thông tin do cơ quan BHXH cung cấp bao gồm:
1.1. Số lượng tổ chức trả thu nhập tham gia BHXH, số lao động tham gia BHXH;
1.2. Số tiền đóng BHXH;
1.3. Số tiền nợ BHXH;
1.4. Tổ chức trả thu nhập nợ BHXH;
1.5. Thông tin khác theo đề nghị của cơ quan Thuế.
2. Thông tin do cơ quan thuế cung cấp bao gồm:
2.1. Thông tin về tổ chức trả thu nhập:
- Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế;
- Tình hình hoạt động của tổ chức trả thu nhập; tổ chức trả thu nhập thành lập mới, giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh.
2.2. Số lượng người lao động trong tổ chức trả thu nhập.
2.3. Tiền trích BHXH bắt buộc mà tổ chức trả thu nhập tính vào chi phí để tính thuế.
2.4. Danh sách người lao động trong tổ chức trả thu nhập.
3. Nội dung thông tin chi tiết trao đổi, cung cấp của mỗi bên theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 5. Đầu mối trao đổi, phương thức trao đổi thông tin.
1. Đầu mối trao đổi thông tin
Việc trao đổi, cung cấp thông tin do BHXH Quảng Nam, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam; cơ quan BHXH và cơ quan Thuế huyện, thành phố thực hiện.
2. Phương thức trao đổi thông tin
2.1. Trao đổi thông tin theo hệ thống kết nối tự động:
- BHXH tỉnh Quảng Nam và Cục Thuế xây dựng hệ thống dữ liệu tập trung, phối hợp kết nối, trao đổi thông tin.
- Thông tin trao đổi thường xuyên hoặc định kỳ được quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
2.2. Trao đổi thông tin trực tiếp bao gồm:
- Văn bản, tài liệu chứa đựng các nội dung thông tin liên quan;
- Bảng (file) dữ liệu được định dạng theo các biểu mẫu, việc trao đổi sử dụng địa chỉ e-mail;
- Thông qua các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo giữa hai cơ quan.
Mục 2: PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU BHXH VÀ THU THUẾ
Điều 6. Sử dụng mã số thuế và chữ ký số để quản lý tổ chức trả thu nhập
1. Cơ quan Thuế triển khai cấp mã số thuế đối với tổ chức trả thu nhập theo quy định và phối hợp trao đổi để cơ quan BHXH sử dụng trong quản lý đơn vị tham gia BHXH.
2. Trên cơ sở quá trình cấp sử dụng mã số thuế trong việc quản lý thu thuế và thu các khoản BHXH, do cấp trên ban hành, BHXH Quảng Nam và Cục Thuế xây dựng quy trình cấp, sử dụng mã số thuế trong việc quản lý thu thuế và thu các khoản BHXH đối với tất cả các tổ chức trả thu nhập tham gia BHXH.
3. Tổ chức trả thu nhập được sử dụng chữ ký số khai thuế để khai tham gia BHXH.
Điều 7. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra
1. Hàng năm căn cứ kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được duyệt, cơ quan thuế cung cấp danh sách tổ chức trả thu nhập phải thanh tra, kiểm tra cho cơ quan BHXH cùng cấp. Cơ quan BHXH cung cấp số liệu đóng BHXH của đơn vị được thanh tra, kiểm tra cho cơ quan thuế.
2. Sau khi có kết luận thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế thông báo cho cơ quan BHXH tình hình trích, nộp BHXH của đơn vị.
3. Trong quá trình làm thủ tục BHXH phát hiện các đơn vị có dấu hiệu vi phạm, cơ quan BHXH thông báo với cơ quan thuế để lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
4. Trường hợp cần thiết BHXH Quảng Nam và Cục Thuế phối hợp thành lập đoàn thanh tra chuyên ngành để thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về BHXH và thuế đối với tổ chức trả thu nhập.
Điều 8. Trách nhiệm của BHXH Quảng Nam và Cục Thuế tỉnh Quảng Nam
1. Phòng Thu của BHXH Quảng Nam, Phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam là hai đầu mối chủ trì của hai Bên, chịu trách nhiệm:
1.1. Phổ biến, hướng dẫn đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện Quy chế.
1.2. Thực hiện các nội dung phối hợp quản lý thu nợ BHXH và nợ thuế.
1.3. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội dung thông tin cần trao đổi theo phụ lục 01 và phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế phù hợp với thực tế quản lý, hệ thống thông tin và yêu cầu quản lý của từng Bên.
2. Phòng Công nghệ Thông tin (CNTT) BHXH Quảng Nam và Phòng Tin học Cục Thuế tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm:
2.1. Trên cơ sở hệ thống, cơ sở dữ liệu của Ngành để chuẩn hóa dữ liệu, để ứng dụng kết nối, chia sẻ thông tin giữa hai bên.
2.2. Đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin được kịp thời, thông suốt.
2.3. Phân công, phân cấp, cấp quyền tiếp nhận, trao đổi thông tin, khai thác và sử dụng thông tin đúng quy định.
3. Các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh và các đơn vị trực thuộc Cục Thuế theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với các đơn vị được giao đầu mối chủ trì để thực hiện các nội dung trong Quy chế phối hợp.
4. BHXH huyện, thành phố và Chi cục Thuế huyện, thành phố chịu trách nhiệm:
Căn cứ Quy chế này, xây dựng Quy chế phối hợp công tác giữa BHXH huyện và Chi cục thuế huyện, thành phố để thực hiện trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa hai bên trên địa bàn huyện, thành phố đúng quy định.
Điều 9. Chế độ giao ban, tổng kết
1. Định kỳ 6 tháng, cơ quan BHXH và cơ quan Thuế cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức đánh giá kết quả phối hợp, kiến nghị, xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh, thống nhất kế hoạch phối hợp kỳ tiếp theo.
2. Hàng năm, theo hình thức luân phiên, BHXH Quảng Nam và Cục Thuế tỉnh Quảng Nam tổ chức đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy chế.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc BHXH Quảng Nam và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Nam sẽ trao đổi ý kiến để có sự vận dụng linh hoạt hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỤC TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH – CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM
DANH MỤC THÔNG TIN CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM TRAO ĐỔI, CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số: 01/QCPH-BHXH-CT ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bảo hiểm xã hội Quảng Nam và Cục thuế tỉnh)
TT | Thông tin trao đổi, cung cấp | Hình thức trao đổi, cung cấp | Thời gian thực hiện | Ghi chú | ||||
Hệ thống tích hợp | Truy cập khai thác cổng thông tin | Trao đổi trực tiếp | Thường xuyên | Định kỳ | Đột Xuất | |||
1 | Thông tin định danh về tổ chức trả thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tên (đăng ký, giao dịch, thường gọi, tiếng Anh) | x |
|
| x |
|
|
|
1.2 | Mã số thuế | x |
|
| x |
|
|
|
1.3 | Địa chỉ trụ sở | x |
|
| x |
|
|
|
1.4 | Loại hình doanh nghiệp | x |
|
| x |
|
|
|
1.5 | Số điện thoại | x |
|
| x |
|
|
|
1.6 | Địa chỉ email | x |
|
| x |
|
|
|
1.7 | Số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh | x |
|
| x |
|
|
|
1.8 | Cơ quan cấp Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh | x |
|
| x |
|
|
|
2 | Trạng thái của tổ chức trả thu nhập (đang hoạt động, tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản, chia tách, hợp nhất, thay đổi thông tin,..) | x |
|
| x |
|
|
|
3 | Số lao động trong tổ chức trả thu nhập | x |
|
|
| x |
|
|
4 | Danh sách người lao động trong tổ chức trả thu nhập | x |
|
|
| x |
|
|
5 | Việc trích, nộp BHXH của tổ chức trả thu nhập sau khi có kết luận thanh tra, kiểm tra. |
|
| x |
|
| x |
|
6 | Danh sách tổ chức trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra |
|
| x |
| x |
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH - CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM
DANH MỤC THÔNG TIN DO BHXH TỈNH QUẢNG NAM TRAO ĐỔI, CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số: 01/QCPH-BHXH-CT ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bảo hiểm xã hội QuảngNam và Cục thuế tỉnh)
TT | Thông tin trao đổi, cung cấp | Hình thức trao đổi, cung cấp | Thời gian thực hiện | Ghi chú | ||||
Hệ thống tích hợp | Truy cập khai thác cổng thông tin | Trao đổi trực tiếp | Thường xuyên | Định kỳ | Đột Xuất | |||
1 | Số lượng tổ chức trả thu nhập tham gia BHXH | x |
|
|
| x |
|
|
2 | Số lao động tham gia BHXH | x |
|
|
| x |
|
|
3 | Số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN | x |
|
|
| x |
|
|
4 | Danh sách tổ chức trả thu nhập nợ BHXH, số tiền nợ BHXH | x |
|
|
| x |
|
|
5 | Các thông tin khác theo đề nghị của cơ quan Thuế |
|
| x |
|
| x |
|
- 1Quy chế 994/QCPH-BHXH-CT năm 2015 phối hợp công tác giữa Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh và Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 331/QĐ-UBND-HC năm 2015 Quy chế phối hợp thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4Quyết định 108/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 6Luật việc làm 2013
- 7Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 8Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 9Quy chế 5423/QCPH-BHXH-TCT năm 2014 phối hợp công tác giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng cục Thuế
- 10Quy chế 994/QCPH-BHXH-CT năm 2015 phối hợp công tác giữa Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh và Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 331/QĐ-UBND-HC năm 2015 Quy chế phối hợp thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quy chế 01/QCPH-BHXH-CT năm 2015 phối hợp công tác giữa Bảo hiểm xã hội và Cục Thuế tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 01/QCPH-BHXH-CT
- Loại văn bản: Quy chế
- Ngày ban hành: 13/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Ngô Bốn, Phạm Văn Lại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực