Hệ thống pháp luật

Điều 3 Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Pháp lệnh này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bên ký kết nước ngoài là Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan giúp việc của Quốc hội, Tòa án tối cao, Viện kiểm sát tối cao, bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc cơ quan tương đương; chính quyền địa phương; tổ chức nước ngoài.

2. Ký kết là những hành vi pháp lý do cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức thực hiện, bao gồm đàm phán, ký hoặc trao đổi văn kiện tạo thành thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan đú với bên ký kết nước ngoài.

3. Ký là hành vi pháp lý do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của thỏa thuận quốc tế đối với cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức.

4. Trao đổi văn kiện tạo thành thỏa thuận quốc tế là việc trao đổi thư hoặc văn kiện có tên gọi khác tạo thành thỏa thuận quốc tế hai bên giữa cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức và bên ký kết nước ngoài.

5. Chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế là hành vi pháp lý do cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức thực hiện để từ bỏ hiệu lực của thỏa thuận quốc tế giữa cơ quan đú và bên ký kết nước ngoài.

6. Tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế là hành vi pháp lý do cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức thực hiện để tạm ngừng thực hiện toàn bộ hoặc một phần thỏa thuận quốc tế giữa cơ quan đú và bên ký kết nước ngoài.

Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007

  • Số hiệu: 33/2007/PL-UBTVQH11
  • Loại văn bản: Pháp lệnh
  • Ngày ban hành: 20/04/2007
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Phú Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 416 đến số 417
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH