Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3544/TCT-CS
V/v hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho phương tiện vận tải quốc tế.

Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tổng cục Thuế nhận được kiến nghị của một số Cục thuế và doanh nghiệp đề nghị hướng dẫn vướng mắc về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho phương tiện vận tải quốc tế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện như sau:

- Việc xác định phương tiện vận tải để thực hiện hoạt động vận tải quốc tế thực hiện theo pháp luật hiện hành.

- Phương tiện vận tải quốc tế nêu tại điểm 1.23.d2, mục II, Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính bao gồm:

+ Phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện hoạt động vận tải quốc tế.

+ Phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê định hạn, thuê trần của tổ chức, cá nhân nước ngoài để thực hiện hoạt động vận tải quốc tế.

Khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho phương tiện vận tải tuyến quốc tế thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải tuyến quốc tế do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê định hạn, thuê trần của tổ chức, cá nhân nước ngoài, Cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ tên, số hiệu phương tiện vận tải tuyến quốc tế và ngày, tháng, năm cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

Khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện hoạt động vận tải quốc tế. Cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ phải yêu cầu chủ phương tiện vận tải quốc tế cung cấp tên, số hiệu phương tiện vận tải quốc tế; số, ngày tờ khai phương tiện vận tải đến, giấy cấp phép bay (đối với máy bay) và phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ tên, số hiệu phương tiện vận tải quốc tế; số, ngày tờ khai phương tiện vận tải hoặc giấy cấp phép bay (đối với máy bay) và ngày, tháng, năm cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

Cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ phải lưu giữ hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ, hợp đồng bán hàng hóa dịch vụ (nếu có), chứng từ thanh toán hàng hóa dịch vụ. Trường hợp bán qua đại lý, cơ sở bán hàng hóa dịch vụ phải có biên bản thanh toán công nợ giữa cơ sở và đơn vị đại lý, trong đó ghi rõ, tên, số lượng hàng hóa, dịch vụ bán cho phương tiện vận tải quốc tế; tên và số hiệu phương tiện vận tải tuyến quốc tế, số ngày tờ khai tàu đến hoặc giấy phép bay (đối với máy bay) để cơ quan thuế xác nhận làm căn cứ xác định không thu thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ cung cấp trực tiếp cho phương tiện vận tải quốc tế.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cty TNHH Codar Việt Nam
- Cty CP vận tải công nghiệp tàu thủy Bình Định
- Vụ PC, CST;
- Lưu: VT, CS (5b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Official Dispatch No. 3544/TCT-CS of September 22, 2008, on goods and services supplied for vehicles engaged in international traffic

  • Số hiệu: 3544/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 22/09/2008
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/09/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản