Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2006/NQ-HĐND

Nam định, ngày 20 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU THẦU, ĐẤU GIÁ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 04/7/2006 của UBND tỉnh về thu phí đấu thầu, đấu giá; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh Nam Định,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Qui định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Nam Định (Có biểu kèm theo). Mức thu ở mục 2 thu phí đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất kèm theo Nghị quyết này thay thế mức thu phí đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất đã quy định tại mục C trong đề án kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐ của HĐND tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09/12/2004.

Điều 2. Thời gian thực hiện thu phí từ ngày 01/9/2006.

Điều 3. Giao UBND tỉnh Nam Định quy định cụ thể về chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng phí đấu thầu, đấu giá và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Nam Định khoá XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Chu Văn Đạt

 

BIỂU MỨC THU PHÍ ĐẤU THẦU, ĐẤU GIÁ

(Kèm theo Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của HĐND tỉnh Nam Định)

1- Phí đấu thầu trong xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản, hàng hoá, dịch vụ:

Đơn vị: đồng/hồ sơ

TT

Tên loại Phí

Mức thu phí

1

Phí đấu thầu công trình trong xây dựng cơ bản

- Gói thầu quy mô nhỏ có giá trị dưới 2 tỷ đồng

- Gói thầu quy mô lớn có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên

 

300.000

500.000

2

Phí đấu thầu máy móc, thiết bị trong XDCB

- Gói thầu có giá trị dưới 200 triệu đồng

- Gói thầu có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng

- Gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên

 

200.000

300.000

500.000

3

Phí đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hoá, dịch vụ

(theo Thông tư số 121/TT-BTC)

- Gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

- Gói thầu có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng

- Gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên

 

 

200.000

300.000

500.000

2-Đấu giá tài sản, quyền sử dụng đất và đấu giá thuê đất, thuê mặt nước:

Đơn vị: đồng/hồ sơ

TT

Tên loại Phí

Giá trị khởi điểm

Mức thu phí

1

Phí đấu giá tài sản tịch thu sung công quỹ Nhà nước, tài sản thanh lý, hoá giá, các loại tài sản, hàng hoá khác…

 

- Dưới 10 triệu đồng

- Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu

- Từ 15 triệu đến dưới 30 triệu

- Từ 30 triệu đến dưới 50 triệu

- Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu

- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu

- Trên 500 triệu đồng trở lên

50.000

100.000

150.000

300.000

500.000

700.000

1.000.000

2

 

Phí đấu giá quyền sử dụng đất ở theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm và quỹ đất dôi dư

 

- Dưới 50 triệu đồng

- Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu

- Từ 100 triệu đến dưới 200 triệu

- Từ 200 triệu đến dưới 300 triệu

- Từ 300 triệu đến dưới 400 triệu

- Từ 400 triệu đến dưới 500 triệu

- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng

- Từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ đồng

- Từ 3 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng

- Từ trên 5 tỷ đồng trở lên

50.000

100.000

300.000

400.000

500.000

700.000

1.000.000

1.500.000

2.000.000

3.000.000

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

- Dưới 100 triệu đồng

- Từ 100 triệu đến dưới 200 triệu

- Từ 200 triệu đến dưới 300 triệu

- Từ 300 triệu đến dưới 400 triệu

- Từ 400 triệu đến dưới 500 triệu

- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng

- Từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ đồng

- Từ 3 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng

- Từ trên 5 tỷ trở lên

200.000

400.000

500.000

600.000

800.000

1.000.000

1.500.000

2.000.000

3.000.000

3

Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản

- Dưới 30 triệu đồng

- Từ 30 triệu đến dưới 50 triệu

- Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu

- Từ 100 triệu đến dưới 150 triệu

- Từ 150 triệu đến dưới 200 triệu

- Từ 200 triệu đến dưới 300 triệu

- Từ 300 triệu đến dưới 500 triệu

- Từ 500 triệu đến dưới 700 triệu

- Trên 700 triệu đồng trở lên

100.000

200.000

300.000

400.000

500.000

600.000

700.000

800.000

1.000.000